profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

TOP 15 Đề thi Giữa Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 (Kết nối tri thức) năm 2025 có đáp án

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Bộ đề thi Giữa Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án

Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

A. Đọc thầm và làm bài tập

TẾT ĐẾN RỒI

Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án (5 đề)

Từ ngữ:

- Đặc trưng: đặc điểm riêng, tiêu biểu

Câu 1: Người ta dùng những gì để làm bánh chưng, bánh tét?

Câu 2: Người lớn mong ước điều gì khi tặng bao lì xì cho trẻ em?

Câu 3: Em thích những hoạt động nào của gia đình em trong dịp Tết?

B. Viết

1. Chính tả: Nghe – viết Tết đến rồi từ đầu đến nụ hồng chúm chím

2. Viết đoạn văn tả một đồ vật

ĐÁP ÁN GỢI Ý

A. Đọc thầm và làm bài tập

Câu 1: Người ta dùng lá dong để gói bánh chưng, lá chuối để gói bánh tét. Còn phần bánh thì cả hai loại bánh đều làm từ gạo nếp, đỗ xanh, thịt lợn.

Câu 2: Khi tặng bao lì xì cho trẻ em, người lớn mong ước các em khỏe mạnh, giỏi giang.

Câu 3: Gợi ý những hoạt động yêu thích ngày Tết:

- Cả gia đình cùng nhau dọn dẹp nhà cửa, chuẩn bị chào đón năm mới

- Cả nhà cùng nhau đi chợ hoa, ngắm các loài hoa đua nhau khe sắc, mua hoa về trang trí nhà cửa

- Cả nhà tất bật mua sắm đồ ăn, bánh mứt, áo quần… chuẩn bị cho năm mới

- Cả nhà treo, dán, trang trí những câu đối, những chùm đèn, cờ đỏ sao vàng… cho ngôi nhà thêm rạng rỡ

- Cả nhà cùng nhau xem pháo hoa, ăn bánh mứt, chào đón năm mới

- Cả nhà đi du xuân, sang thăm ông bà…

B. Viết

1. Chính tả: Nghe – viết Tết đến rồi từ đầu đến nụ hồng chúm chím

2. Viết đoạn văn tả một đồ vật

Bài làm tham khảo

Chiếc bàn học này là món quà mà bố mẹ đã tặng em năm học lớp một. Nó được làm bằng gỗ. Mặt bàn được phun một lớp sơn bóng màu trắng ngà. Bề mặt chiếc bàn là một hình chữ nhật có chiều dài 120cm và chiều rộng là 60cm. Bên dưới được thiết kế làm ba ngăn kéo có độ rộng vừa phải để đủ em đựng ít sách và vở cộng thêm đồ dùng học tập hàng ngày từ đó làm cho chiếc bàn học của em trở lên ngăn nắp hơn. Em rất yêu quý chiếc bàn này.

Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức

Năm 2023

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

A. Đọc – hiểu

HẠT THÓC

Tôi chỉ là hạt thóc

Sinh ra trên cánh đồng

Giấu trong mình câu chuyện

Một cuộc đời bão dông.

Tôi ngậm ánh nắng sớm

Tôi uống giọt sương mai

Tôi sống qua bão lũ

Tôi chịu nhiều thiên tai.

Dẫu hình hài bé nhỏ

Tôi trải cả bốn mùa

Dẫu bây giờ bình dị

Tôi có từ ngàn xưa.

Tôi chỉ là hạt thóc

Không biết hát biết cười

Nhưng tôi luôn có ích

Vì nuôi sống con người.

(Ngô Hoài Chung)

Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án (5 đề)

Từ ngữ

Thiên tai: những hiện tượng thiên nhiên gây tác động xấu như bão, lũ lụt, hạn hán, động đất.

Câu 1: Hạt thóc được sinh ra ở đâu?

Câu 2: Những câu thơ nào cho thấy hạt thóc trải qua nhiều khó khăn?

Câu 3: Hạt thóc quý giá như thế nào với con người?

B. Viết

1. Chính tả: Nghe – viết

Giọt nước và biển lớn

2. Hãy viết tấm thiệp chúc Tết.

Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức

Năm 2023

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

A. Đọc – hiểu

Lũy tre

Mỗi sớm mai thức dậy,Luỹ tre xanh rì rào,Ngọn tre cong gọng vóKéo mặt trời lên cao.Những trưa đồng đầy nắng,Trâu nằm nhai bóng râm,Tre bần thần nhớ gió,Chợt về đầy tiếng chim.Mặt trời xuống núi ngủ,Tre nâng vầng trăng lên.Sao, sao treo đầy cành,Suốt đêm dài thắp sáng.Bỗng gà lên tiếng gáyXôn xao ngoài luỹ tre.Đêm chuyển dần về sáng,Mầm măng đợi nắng về.

Nguyễn Công Dương

1. Tìm những câu thơ miêu tả cây tre vào lúc mặt trời mọc.

2. Câu thơ nào ở khổ thơ thứ hai cho thấy tre cũng giống như người?

3. Ở khổ thơ thứ ba, hình ảnh luỹ tre được miêu tả vào những lúc nào?

B. Viết

1. Nghe – viết: Lũy tre

2. Viết đoạn văn kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường

Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức

Năm 2023

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

A. Đọc – hiểu

Vè chim

Hay chạy lon xon

Là gà mới nở

Vừa đi vừa nhảy

Là em sáo xinh

Hay nói linh tinh

Là con liếu điếu

Hay nghịch hay tếu

Là cậu chìa vôi

Hay chao đớp mồi

Là chim chèo bẻo

Tính hay mách lẻo

Thím khách trước nhà

Hay nhặt lân la

Là bà chim sẻ

Có tình có nghĩa

Là mẹ chim sâu

Giục hè đến mau

Là cô tu hú

Nhấp nhem buồn ngủ

Là bác cú mèo…

Vè dân gian

Câu 1: Tìm tên loài chim được kể trong bài.

Câu 2

Tìm những từ ngữ được dùng:

a) Để gọi các loài chim.

b) Để tả đặc điểm các loài chim.

B. Viết

1. Nghe – viết: Vè chim

2. Viết đoạn văn kể về việc làm bảo vệ môi trường

Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức

Năm 2023

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

A. Đọc hiểu

BỜ TRE ĐÓN KHÁCH

Bờ tre quanh hồSuốt ngày đón kháchMột đàn cò bạchHạ cánh reo mừngTre chợt tưng bừngNở đầy hoa trắng.Đến chơi im lặngCó bác bồ nôngĐứng nhìn mênh môngIm như tượng đáMột chủ bói cáĐỗ xuống cành mềmChú vụt bay lênĐậu vào chỗ cũ.

Ghé chơi đông đủCả toán chim cuCa hát gật gù:”Ồ, tre rất mát!”Khách còn chú ếchÍ ộp vang lừng

Gọi sao tưng bừngLúc ngày vừa tắt.

(Võ Quảng)

Câu 1: Có những con vật nào đến thăm bờ tre?

Câu 2: Câu thơ nào thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách?

Câu 3:Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất.

B. Viết

1. Nghe – viết: Bờ tre đón khách

2. Viết đoạn văn kể về hoạt động của một con vật

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.