
Anonymous
0
0
TOP 15 Đề thi Giữa Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 (Kết nối tri thức) năm 2025 có đáp án
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Bộ đề thi Giữa Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A. Đọc thầm và làm bài tập
TẾT ĐẾN RỒI
Từ ngữ:
- Đặc trưng: đặc điểm riêng, tiêu biểu
Câu 1: Người ta dùng những gì để làm bánh chưng, bánh tét?
Câu 2: Người lớn mong ước điều gì khi tặng bao lì xì cho trẻ em?
Câu 3: Em thích những hoạt động nào của gia đình em trong dịp Tết?
B. Viết
1. Chính tả: Nghe – viết Tết đến rồi từ đầu đến nụ hồng chúm chím
2. Viết đoạn văn tả một đồ vật
ĐÁP ÁN GỢI Ý
A. Đọc thầm và làm bài tập
Câu 1: Người ta dùng lá dong để gói bánh chưng, lá chuối để gói bánh tét. Còn phần bánh thì cả hai loại bánh đều làm từ gạo nếp, đỗ xanh, thịt lợn.
Câu 2: Khi tặng bao lì xì cho trẻ em, người lớn mong ước các em khỏe mạnh, giỏi giang.
Câu 3: Gợi ý những hoạt động yêu thích ngày Tết:
- Cả gia đình cùng nhau dọn dẹp nhà cửa, chuẩn bị chào đón năm mới
- Cả nhà cùng nhau đi chợ hoa, ngắm các loài hoa đua nhau khe sắc, mua hoa về trang trí nhà cửa
- Cả nhà tất bật mua sắm đồ ăn, bánh mứt, áo quần… chuẩn bị cho năm mới
- Cả nhà treo, dán, trang trí những câu đối, những chùm đèn, cờ đỏ sao vàng… cho ngôi nhà thêm rạng rỡ
- Cả nhà cùng nhau xem pháo hoa, ăn bánh mứt, chào đón năm mới
- Cả nhà đi du xuân, sang thăm ông bà…
B. Viết
1. Chính tả: Nghe – viết Tết đến rồi từ đầu đến nụ hồng chúm chím
2. Viết đoạn văn tả một đồ vật
Bài làm tham khảo
Chiếc bàn học này là món quà mà bố mẹ đã tặng em năm học lớp một. Nó được làm bằng gỗ. Mặt bàn được phun một lớp sơn bóng màu trắng ngà. Bề mặt chiếc bàn là một hình chữ nhật có chiều dài 120cm và chiều rộng là 60cm. Bên dưới được thiết kế làm ba ngăn kéo có độ rộng vừa phải để đủ em đựng ít sách và vở cộng thêm đồ dùng học tập hàng ngày từ đó làm cho chiếc bàn học của em trở lên ngăn nắp hơn. Em rất yêu quý chiếc bàn này.
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
Năm 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
A. Đọc – hiểu
HẠT THÓC
Tôi chỉ là hạt thóc
Sinh ra trên cánh đồng
Giấu trong mình câu chuyện
Một cuộc đời bão dông.
Tôi ngậm ánh nắng sớm
Tôi uống giọt sương mai
Tôi sống qua bão lũ
Tôi chịu nhiều thiên tai.
Dẫu hình hài bé nhỏ
Tôi trải cả bốn mùa
Dẫu bây giờ bình dị
Tôi có từ ngàn xưa.
Tôi chỉ là hạt thóc
Không biết hát biết cười
Nhưng tôi luôn có ích
Vì nuôi sống con người.
(Ngô Hoài Chung)
Từ ngữ
Thiên tai: những hiện tượng thiên nhiên gây tác động xấu như bão, lũ lụt, hạn hán, động đất.
Câu 1: Hạt thóc được sinh ra ở đâu?
Câu 2: Những câu thơ nào cho thấy hạt thóc trải qua nhiều khó khăn?
Câu 3: Hạt thóc quý giá như thế nào với con người?
B. Viết
1. Chính tả: Nghe – viết
Giọt nước và biển lớn
2. Hãy viết tấm thiệp chúc Tết.
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
Năm 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
A. Đọc – hiểu
Lũy tre
Mỗi sớm mai thức dậy,Luỹ tre xanh rì rào,Ngọn tre cong gọng vóKéo mặt trời lên cao.Những trưa đồng đầy nắng,Trâu nằm nhai bóng râm,Tre bần thần nhớ gió,Chợt về đầy tiếng chim.Mặt trời xuống núi ngủ,Tre nâng vầng trăng lên.Sao, sao treo đầy cành,Suốt đêm dài thắp sáng.Bỗng gà lên tiếng gáyXôn xao ngoài luỹ tre.Đêm chuyển dần về sáng,Mầm măng đợi nắng về.
Nguyễn Công Dương
1. Tìm những câu thơ miêu tả cây tre vào lúc mặt trời mọc.
2. Câu thơ nào ở khổ thơ thứ hai cho thấy tre cũng giống như người?
3. Ở khổ thơ thứ ba, hình ảnh luỹ tre được miêu tả vào những lúc nào?
B. Viết
1. Nghe – viết: Lũy tre
2. Viết đoạn văn kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
Năm 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
A. Đọc – hiểu
Vè chim
Hay chạy lon xon
Là gà mới nở
Vừa đi vừa nhảy
Là em sáo xinh
Hay nói linh tinh
Là con liếu điếu
Hay nghịch hay tếu
Là cậu chìa vôi
Hay chao đớp mồi
Là chim chèo bẻo
Tính hay mách lẻo
Thím khách trước nhà
Hay nhặt lân la
Là bà chim sẻ
Có tình có nghĩa
Là mẹ chim sâu
Giục hè đến mau
Là cô tu hú
Nhấp nhem buồn ngủ
Là bác cú mèo…
Vè dân gian
Câu 1: Tìm tên loài chim được kể trong bài.
Câu 2
Tìm những từ ngữ được dùng:
a) Để gọi các loài chim.
b) Để tả đặc điểm các loài chim.
B. Viết
1. Nghe – viết: Vè chim
2. Viết đoạn văn kể về việc làm bảo vệ môi trường
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
Năm 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
A. Đọc hiểu
BỜ TRE ĐÓN KHÁCH
Bờ tre quanh hồSuốt ngày đón kháchMột đàn cò bạchHạ cánh reo mừngTre chợt tưng bừngNở đầy hoa trắng.Đến chơi im lặngCó bác bồ nôngĐứng nhìn mênh môngIm như tượng đáMột chủ bói cáĐỗ xuống cành mềmChú vụt bay lênĐậu vào chỗ cũ.
Ghé chơi đông đủCả toán chim cuCa hát gật gù:”Ồ, tre rất mát!”Khách còn chú ếchÍ ộp vang lừng
Gọi sao tưng bừngLúc ngày vừa tắt.
(Võ Quảng)