
Anonymous
0
0
TOP 15 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án - Hóa học 10
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 4: Ôn tập chương 1 - Kết nối tri thức
Câu 1.
A. [Ne]3s23p4.
B. [Ne]3s23p3.
C. [Ne]3s2.
D. [Ar]4s1.
Đáp án: A
Giải thích:
Nguyên tử sulfur (Z = 16) có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p4 hoặc [Ne]3s23p4 hoặc (2, 8, 6).
Câu 2. Nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z = 15. Lớp electron nào trong nguyên tử X có mức năng lượng cao nhất?
A. K.
B. L.
C. M.
D. N.
Đáp án: C
Giải thích:
Cấu hình electron của nguyên tử X (Z = 15): 1s22s22p63s23p3.
Nguyên tử X có 3 lớp electron Lớp electron thứ ba (n = 3, lớp M) trong nguyên tử X có mức năng lượng cao nhất.
Câu 3.
A. 1s22s22p63s2.
B. 1s22s22p63s23p1.
C. 1s22s22p63s23p2.
D. 1s22s22p63s23p3.
Đáp án: C
Giải thích:
Nguyên tử Y có 3 lớp electron, trong đó lớp ngoài cùng có 4 electron.
Cấu hình electron của nguyên tử Y là: 1s22s22p63s23p2.
Câu 4. Nguyên oxygen có 8 proton và 8 neutron. Kí hiệu của nguyên tử oxygen là
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án: D
Giải thích:
Nguyên tử oxygen có:
Số hiệu nguyên tử Z = Số proton = 8
Số khối: A = Z + N = 8 + 8 =16.
Kí hiệu của nguyên tử oxygen là .
Câu 5.
A. 6.
B. 8.
C. 12.
D. 18.
Đáp án: B
Giải thích:
Lớp thứ n (n ≤ 4) chứa tối đa 2n2 electron.
Lớp L (n = 2) có số electron tối đa là: 2n2 = 2×22 = 8.
Câu 6.
A. nguyên tố s.
B. nguyên tố p.
C. nguyên tố d.
D. nguyên tố f.
Đáp án: B
Giải thích:
Cấu hình electron của nguyên tử nitrogen (Z = 7): 1s22s22p3.
Electron cuối cùng điền vào phân lớp p nên nitrogen là nguyên tố p.
Câu 7. Số proton, neutron và electron của lần lượt là
A. 11, 11, 12.
B. 11, 12, 11.
C. 12, 12, 11.
D. 12, 11, 11.
Đáp án: B
Giải thích:
Số hiệu nguyên tử Z = 11 = Số proton = Số electron
Số khối A = 23 = Z + N ® N = A – Z = 23 – 11 = 12.
Số proton, neutron và electron của lần lượt là 11, 12, 11.
Câu 8.
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án: B
Giải thích:
:
Số hiệu nguyên tử Z = 19 = Số proton = Số electron.
Cấu hình electron của nguyên tử K: [Ar]4s1 Có 1 electron thuộc lớp ngoài cùng.
:
Số hiệu nguyên tử Z = 13 = Số proton = Số electron.
Cấu hình electron của nguyên tử Al: [Ne]3s23p1 Có 3 electron thuộc lớp ngoài cùng.
:
Số hiệu nguyên tử Z = 17 = Số proton = Số electron.
Cấu hình electron của nguyên tử Cl: [Ne]3s23p5 Có 7 electron thuộc lớp ngoài cùng.
:
Số hiệu nguyên tử Z = 8 = Số proton = Số electron.
Cấu hình electron của nguyên tử O: 1s22s22p4 Có 6 electron thuộc lớp ngoài cùng.
Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p3. Số electron trong nguyên tử X là
A. 11.
B. 12.
C. 15.
D. 14.
Đáp án: C
Giải thích:
Cấu hình electron của nguyên tử X: 1s22s22p63s23p3.
Nguyên tử X có 15 electron.
Câu 10. Nguyên tố magnesium có Z = 12. Nguyên tử magnesium có
A. 3 lớp electron và có 1 electron thuộc lớp ngoài cùng.
B. 3 lớp electron và có 3 electron thuộc lớp ngoài cùng.
C. 2 lớp electron và có 2 electron thuộc lớp ngoài cùng.
D. 3 lớp electron và có 2 electron thuộc lớp ngoài cùng.
Đáp án: D
Giải thích:
Cấu hình electron của nguyên tử magnesium có Z = 12 là 1s22s22p63s2 hoặc [Ne]3s2 hoặc (2, 8, 2).
Nguyên tử magnesium có 3 lớp electron và có 2 electron thuộc lớp ngoài cùng.
Câu 11.
Nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5.
Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p64s2.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X là nguyên tố kim loại, Y là nguyên tố phi kim.
B. X là nguyên tố phi kim, Y là nguyên tố kim loại.
C. X là nguyên tố khí hiếm, Y là nguyên tố kim loại.
D. X là nguyên tố kim loại, Y là nguyên tố khí hiếm.
Đáp án: B
Giải thích:
Nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5.
Nguyên tử X có 7 electron thuộc lớp ngoài cùng ® X là nguyên tố phi kim.
Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p64s2.
Nguyên tử Y có 2 electron thuộc lớp ngoài cùng Y là nguyên tố kim loại.
Câu 12.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Đáp án: C
Giải thích:
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố P (Z = 15): 1s22s22p63s23p3 hoặc [Ne]3s23p3.
Cấu hình electron của nguyên tử P có Z = 15: 1s22s22p63s23p3 có thể được biểu diễn theo ô orbital như sau:
Nguyên tử P có 3 electron độc thân ở trạng thái cơ bản.
Câu 13. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. X là
A. Na.
B. O.
C. F.
D. S.
Đáp án: C
Giải thích:
Nguyên tử X được tạo nên từ hạt proton (p) mang điện tích dương, neutron (n) không mang điện và electron (e) mang điện tích âm.
Trong nguyên tử, số p = số e.
Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử X là 28.
® 2p + n = 28 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8.
® 2p – n = 8 (2)
Từ (1) và (2), suy ra: p = 9, n = 10.
Số hiệu nguyên tử Z = số p = 9 ® X là nguyên tố fluorine (kí hiệu F).
Câu 14. Nguyên tố vanadium (V) có 2 đồng vị là và
, trong đó
chiếm 0,25%. Tính nguyên tử khối trung bình của vanadium (V).
A. 51,2500.
B. 51,9975.
C. 50,9975.
D. 50,2500.
Đáp án: C
Giải thích:
Đồng vị chiếm: 100% - 0,25% = 99,75% .
Nguyên tử khối trung bình của vanadium (V) là:
Câu 15. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, electron, neutron) là 34, trong đó số hạt không mang điện bằng 54,545% số hạt mang điện. Số khối của X là
A. 23.
B. 24.
C. 32.
D. 35.
Đáp án: A
Giải thích:
Nguyên tử X được tạo nên từ hạt proton (p) mang điện tích dương, neutron (n) không mang điện và electron (e) mang điện tích âm.
Trong nguyên tử, số p = số e.
Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử X là 34.
2p + n = 34 (1)
Số hạt không mang điện bằng 54,545% số hạt mang điện.
(2)
Từ (1) và (2), suy ra: p = 11, n = 12.
Số khối của nguyên tử X là: A = Z + N = 11 + 12 = 23.
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Trắc nghiệm Bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
Trắc nghiệm Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học