
Anonymous
0
0
TOP 15 câu Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 15 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án: Sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 15: Sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật - Chân trời sáng tạo
Câu 1
A. toàn bộ thực vật sinh sống.
B. tất cả sinh vật, thổ nhưỡng.
C. toàn bộ sinh vật sinh sống.
D. thực, động vật; vi sinh vật.
Đáp án: C
Giải thích: Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sinh sống trên Trái Đất, tạo thành một quyển của Trái Đất. Hay có thể hiểu, sinh quyển là thế giới của sinh vật sống trên Trái Đất.
Câu 2
A. Ở nơi nào động vật phong phú thì thực vật không được phát triển.
B. Động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt cùng sống một môi trường.
C. Động vật có quan hệ với thực vật về nơi cư trú và nguồn thức ăn.
D. Nhiều loài động vật ăn thực vật lại là thức ăn của động vật ăn thịt.
Đáp án: A
Giải thích: Thực vật, động vật và vi sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong chuỗi thức ăn. Nơi có thảm thực vật xanh tốt thuận lợi cho động vật ăn cỏ, ở đó có các động vật ăn thịt lấy động vật ăn cỏ làm thức ăn; vi sinh vật cũng có điều kiện hoạt động phân giải chất hữu cơ mạnh mẽ. Động vật còn có mối quan hệ với thực vật về nơi cư trú. Những nơi thảm thực vật phong phú thường có nhiều loài động vật cư trú.
Câu 3
A. độ ẩm và lượng mưa.
B. lượng mưa và gió.
C. độ ẩm và khí áp.
D. nhiệt độ và độ ẩm.
Đáp án: D
Giải thích: Độ cao địa hình làm thay đổi nhiệt độ và lượng mưa, từ đó có các vành đai sinh vật khác nhau => Độ cao ảnh hưởng tới sự phân bố các vành đai thực vật thông qua nhiệt độ và độ ẩm.
Câu 4
A. Giới hạn ở trên là nơi tiếp giáp với tầng ô dôn.
B. Giới hạn dưới của đại dương đến nơi sâu nhất.
C. Ranh giới trùng hoàn toàn với lớp vỏ Trái Đất.
D. Ranh giới trùng hợp với toàn bộ lớp vỏ địa lí.
Đáp án: C
Giải thích: Ranh giới trên cao tiếp xúc với lớp ô-dôn của khí quyển, ranh giới thấp xuống tận đáy sâu của các hố đại dương và dừng lại ở đáy lớp vỏ phong hoá trên đất liền. Như vậy, sinh quyển bao gồm: phần thấp của khí quyển (tầng đối lưu), toàn bộ thuỷ quyển và phần trên của thạch quyển.
Câu 5
A. Rừng xích đạo.
B. Xavan.
C. Rừng nhiệt đới ẩm.
D. Rừng cận nhiệt ẩm.
Đáp án: D
Giải thích: Kiểu thảm thực vật thuộc vào môi trường đới ôn hoà là rừng cận nhiệt ẩm.
Câu 6
A. Thảo nguyên.
B. Đài nguyên.
C. Rừng lá rộng.
Đáp án: B
Giải thích: Kiểu thảm thực vật thuộc vào môi trường đới lạnh là đài nguyên.
D. Rừng lá kim.
Câu 7
A. Thực vật sinh trưởng nhờ đặc tính lí, hoá, độ phì của đất.
B. Cây xanh nhờ ánh sáng để thực hiện quá trình quang hợp.
C. Sinh vật phát triển tốt trong môi trường tốt về nhiệt, ẩm.
D. Mỗi loài cây thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định.
Đáp án: A
Giải thích: Sự phát triển và phân bố của thực vật chịu ảnh hưởng của các đặc tính lí, hoá và độ phì của đất. Mỗi loài thực vật phát triển thích hợp ở mỗi loại đất nhất định. Một số loài động vật không thích ánh sáng thường trú ẩn trong các hang ở dưới đất.
Câu 8
A. Hướng nghiêng.
B. Hướng sườn.
C. Độ dốc.
D. Độ cao.
Đáp án: B
Giải thích: Hướng sườn khác nhau thường có lượng nhiệt, ẩm và sự chiếu sáng khác nhau nên sinh vật phát triển khác nhau, độ cao bắt đầu và kết thúc của các vành đai sinh vật cũng khác nhau.
Câu 9
A. Nhiệt độ.
B. Ánh sáng.
C. Độ ẩm.
D. Nước.
Đáp án: D
Giải thích: Sự phát triển và phân bố của sinh vật chịu tác động trực tiếp của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm không khí.
Câu 10
A. Rừng lá rộng.
B. Rừng lá kim.
C. Xavan.
D. Thảo nguyên.
Đáp án: C
Giải thích:
- Kiểu thảm thực vật thuộc vào môi trường đới ôn hoà là thảo nguyên, rừng lá kim và rừng lá rộng.
- Kiểu thảm thực vật thuộc vào môi trường đới nóng là xavan, rừng nhiệt đới ẩm và rừng cận nhiệt ẩm.
Câu 11
A. Đài nguyên.
B. Rừng lá rộng.
C. Rừng lá kim.
D. Thảo nguyên.
Đáp án: A
Giải thích:
- Đài nguyên kiểu thảm thực vật thuộc vào môi trường đới lạnh.
- Kiểu thảm thực vật thuộc vào môi trường đới ôn hoà là: thảo nguyên, rừng lá kim và rừng lá rộng.
Câu 12
A. Thực vật sinh trưởng nhờ đặc tính lí, hoá, độ phì của đất.
B. Cây xanh nhờ ánh sáng để thực hiện quá trình quang hợp.
C. Mỗi loài cây thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định.
D. Sinh vật phát triển tốt trong môi trường tốt về nhiệt, ẩm.
Đáp án: A
Giải thích:
- Ánh sáng là điều kiện sinh tồn quan trọng bậc nhất của cây xanh, nhờ có ánh sáng mà cây xanh mới thực hiện được quá trình quang hợp.
- Mỗi loài sinh vật thích nghi với một giới hạn nhiệt độ nhất định. Các loài ưa nhiệt cao thường phân bố ở môi trường đới nóng, các loài ưa nhiệt vừa thường ở môi trường đới ôn hoà, các loài ưa nhiệt thấp hoặc chịu lạnh sống ở môi trường đới lạnh.
- Độ ẩm không khí rất cần thiết cho sinh vật. Hầu hết các sinh vật trên Trái Đất đều khó tồn tại và phát triển trong môi trường rất khô hạn.
Câu 13
A. Xavan.
B. Rừng xích đạo.
C. Rừng nhiệt đới ẩm.
D. Rừng cận nhiệt ẩm.
Đáp án: D
Giải thích:
- Rừng cận nhiệt ẩm là kiểu thảm thực vật thuộc vào môi trường đới ôn hoà.
- Kiểu thảm thực vật thuộc vào môi trường đới nóng là xavan, rừng nhiệt đới ẩm và rừng cận nhiệt ẩm.
Câu 14
A. Rừng lá rộng.
B. Rừng lá kim.
C. Xavan.
D. Thảo nguyên.
Đáp án: C
Giải thích:
- Kiểu thảm thực vật thuộc vào môi trường đới ôn hoà là thảo nguyên, rừng lá kim và rừng lá rộng.
- Kiểu thảm thực vật thuộc vào môi trường đới nóng là xavan, rừng nhiệt đới ẩm và rừng cận nhiệt ẩm.
Câu 15
A. độ ẩm.
B. nơi sống.
C. thức ăn.
D. nhiệt độ.
Đáp án: C
Giải thích: Nhân tố quan trọng tác động đến sự phát triển và phân bố của động vật là nguồn thức ăn. Vì thế, nơi nào có nguồn thức ăn phong phú thì nơi đó có sự tập trung của nhiều loài, tạo nên tính đa dạng sinh học trong tự nhiên.
Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo hay, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Ôn tập chương 6: Sinh quyển
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 17: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Ôn tập chương 7: Một số quy luật của vỏ địa lí
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giớ