
Anonymous
0
0
TOP 10 đề thi Giữa Học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 (Kết nối tri thức) năm 2025 có đáp án
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Bộ đề thi Giữa Học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 (Kết nối tri thức) năm 2025 có đáp án
Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 4
(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)
ĐỀ SỐ 1

Câu 4. Phân loại những câu văn sau vào nhóm thích hợp bằng cách nối: (1 điểm
Câu 5. Chọn chữ ngữ thích hợp thay thế các ô trống trong đoạn văn sau: (1 điểm)
|
|
|
Câu 6. Lựa chọn một số từ ngữ dưới đây và sắp xếp thích hợp để được: (1 điểm)
quá/ những bông hoa/ mùa xuân/ đẹp /nở |
a) Một câu kể:
b) Một câu cảm:
Câu 7. Em hãy viết đoạn văn (từ 3 - 4 câu) tả cảnh bình minh trên quê hương em, có câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn: (1,5 điểm)
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
ẢNH BÁC
(trích)
Nhà em treo ảnh Bác Hồ
Bên trên là một lá cờ đỏ tươi
Ngày ngày Bác mỉm miệng cười
Bác nhìn chúng cháu vui chơi trong nhà.
Trần Đăng Khoa
2. Tập làm văn (6 điểm)
Em hãy viết hương dẫn sử dụng sản phẩm mũ bảo hiểm.
ĐÁP ÁN GỢI Ý
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm. Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm.
- Trả lời câu hỏi: Theo em, tác giả muốn nói về tình yêu, sự hi sinh của bà đối với con cháu. Vì vậy, người cháu cũng rất yêu và biết ơn bà. Qua đó, nhắn nhủ người đọc cần biết yêu thương, trận trọng và biết ơn bà của mình.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Câu 1. (0,5 điểm)
A. Cho sư thầy.
Câu 2. (0,5 điểm)
D. Vì cậu là người vừa học giỏi lại chuyên cần, ngoan ngoãn.
Câu 3. (0,5 điểm)
C. Ông đề nghị đón mình tại chùa để tạ ơn Phật, sư thầy rồi về thăm cha mẹ.

Câu 4. (1 điểm)
Câu 5. (1 điểm)
Câu 6. (1 điểm)
a) Mùa xuân, những bông hoa nở.
b) Những bông hoa nở đẹp quá!
Câu 7. (1,5 điểm)
Bình minh là khoảnh khắc đẹp nhất trong ngày. Cây cối, hoa lá sung sướng duỗi mình chào ngày mới. Trên các cành cây, bầy chim non ríu rít chuyền cành, náo nhiệt. Trên đường, ai ai cũng vui vẻ, tràn ngập niềm vui và sự phấn khởi cho một ngày mới bắt đầu.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
- Trình bày các bước hướng dẫn sử dụng mũ bảo hiểm, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.
Gợi ý chi tiết:
Lời mở đầu:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MŨ BẢO HIỂM
- Giới thiệu công dụng của chiếc mũ bảo hiểm: Mũ bảo hiểm là một đồ vật rất quan trọng, giúp bảo vệ phần đầu của chúng ta khi tham gia giao thông.
- Lời dẫn vào hướng dẫn sử dụng: (1) Không phải ai cũng biết đội mũ đúng cách. (2) Sau đây là hướng dẫn đội mũ bảo hiểm đúng cách.
Viết hướng dẫn sử dụng:
- Trước khi đội: (1) Chọn mũ có kích thước phù hợp. (2) Mũ phù hợp là khi đội lên sẽ cảm thấy phần lót vừa với đầu mình.
- Khi đội: (1) Đội mũ bảo hiểm lên đầu sao cho vành trước của mũ song song với chân mày và cách chân mày khoảng hai ngón tay. (2) Điều chỉnh hai quai mũ sao cho không bị xoắn và ôm sát vành tai. (3) Cài khoá mũ sao cho quai mũ vừa khít dưới cằm.
- Sau khi đội: (1) Tháo khoá mũ và cởi mũ. (2) Dùng khăn sạch lau
mũ và cất cẩn thận.
c) Lời kết: Lời chúc sử dụng mũ an toàn và đúng cách.
Lời kết:
- Lời chúc sử dụng mũ an toàn và đúng cách.
Bài làm tham khảo
Hướng dẫn sử dụng mũ bảo hiểm
Mũ bảo hiểm là một đồ vật rất quan trọng, giúp bảo vệ phần đầu của chúng ta khi tham gia giao thông. Nhưng không phải ai cũng biết đội mũ bảo hiểm đúng cách. Sau đây là hướng dẫn đội mũ bảo hiểm đúng cách.
1. Trước khi đội:
- Chọn mũ bảo hiểm có kích thước phù hợp. Mũ phù hợp là khi dội lên sẽ cảm thấy phần lót vừa với đầu của mình.
2. Khi đội:
- Đội mũ bảo hiểm lên đầu sao cho vành trước của mũ song song với chân mày và cách chân mày khoảng hai ngón tay.
- Điều chỉnh hai quai mũ sao cho không bị xoắn và ôm sát vành tai.
- Cài khóa mũ sao cho quai mũ vừa khít dưới cằm.
3. Sau khi đội:
- Tháo khóa mũ, rồi dùng khăn mềm lau sạnh phần ngoài của mũ bảo hiểm, sau đó cất gọn gàng vào một chỗ cố định.
Trên đây là những bước hướng dẫn sử dụng mũ bảo hiểm. Chúc các bạn sử dụng mũ bảo hiểm an toàn và đúng cách.
Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 4
(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)
ĐỀ SỐ 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh đọc văn bản bài “Ông Bụt đã đến” (trang 16) Tiếng Việt 4 Tập 2 - (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Những chi tiết nào cho thấy Mai rất yêu hoa?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
BÁC HỒ VỚI CHIẾN SĨ NGƯỜI DÂN TỘC
Trích “Những mẩu chuyện về Bác”
Câu 1. Vì sao Bác chăm sóc chiến sĩ gái, chiến sĩ dân tộc hơn những người còn lại? (0,5 điểm)
A. Vì họ chịu khổ nhiều trong các cuộc chiến tranh.
B. Vì họ làm cách mạng khó khăn hơn chiến sĩ trai, chiến sĩ người Kinh nhiều.
C. Vì họ khó khăn, thiếu thốn về mọi mặt.
D. Vì họ chịu khó, kham khổ, dám hi sinh thân mình.
Câu 2. Bác đã tiếp đón những người tham gia đoàn đại biểu Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam như thế nào? (0,5 điểm)
A. Bác đứng chờ ngay ngoài sân, Bác ôm hôn thắm thiết.
B. Bác mời mọi người sang nhà Bác ăn cơm và biếu quà cáp.
C. Bác gọi các đồng chí mang bàn ghế ra cho mọi người ngồi.
D. Bác ở trong nhà đợi mọi người và hỏi han ân cần.
Câu 3. Qua câu chuyện trên, em thấy Bác là người như thế nào? (0,5 điểm)
A. Bác là người hiền lành, tốt bụng.
B. Bác chăm lo và yêu thương, yêu quý người dân tộc hơn người Kinh.
C. Bác là người yêu nước, thương dân, yêu quý mọi chiến sĩ.
D. Bác là người có tài nhìn xa trông rộng, biết dùng quân, hiểu tâm lí mọi người.
Câu 4. Tìm hai từ ngữ có thể thay thế được chủ ngữ trong câu văn sau: (1 điểm)
Vài giờ sau, du khách này đi tới vùng núi. |
Câu 5. Em hãy viết thêm vị ngữ để hoàn thành câu văn dưới đây: (1 điểm)
a) Hàng ngày, anh lên rừng kiếm củi bán lấy tiền nuôi em.
b) Một hôm, tiếng hát thanh tao ấy lọt vào tai một con quỷ dữ.
Câu 5. Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau và cho biết đó là thành phần nào của câu: (1 điểm)
Câu 6. Em hãy gạch chân những trạng ngữ bị dùng sai trong đoạn văn dưới đây và sửa lại cho đúng: (1 điểm)
Hôm qua, em làm rơi chiếc móc chìa khóa hình chú gấu ở trường. Để đó là món quà mà mẹ tặng em, em đã rất buồn và lo lắng. Nhờ tìm lại chiếc móc chìa khoá, em đã quay về trường. Ở trường, em gặp Mai và Chinh. Sau khi biết chuyện, hai bạn đã cùng giúp em. Nhằm có hai bạn giúp đỡ, em đã tìm thấy chiếc móc chìa khoá rơi ở trong lớp học.
(Mai Chinh)
Câu 7. Dựa vào bức tranh sau dưới đây, em hãy đặt một câu có sử dụng trạng ngữ và cho biết công dụng của trạng ngữ đó: (1,5 điểm)
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
HOA TRÁI QUANH TÔI 1983
(trích)
Hình như khi xây dựng nên đô thị của mình, người Huế không bộc lộ cái ham muốn chế ngự thiên nhiên theo cách người Hy Lạp và người La Mã, mà chỉ tìm cách tổ chức thiên nhiên trở thành một kẻ có văn hóa để có thể tham dự một cách hài hòa vào cuộc sống của con người, cả bên ngoài và bên trong.
Hoàng Phủ Ngọc Tường
2. Tập làm văn (6 điểm)
Em hãy viết bài văn kể lại câu chuyện về nhân vật lịch sử Anh Ba.