profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Toán 12 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 5 trang 87

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải Toán 12 Bài tập cuối chương 5 trang 87

Bài tập

Các bài toán dưới đây, nếu không có chú ý gì thêm thì ta hiểu xét trong không gian với hệ tọa độ Oxyz.

Bài 1 trang 87 Toán 12 Tập 2:Mặt phẳng (P): 3x – 4y + 5z – 6 = 0 có một vectơ pháp tuyến là:

Bài 1 trang 87 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Mặt phẳng (P): 3x – 4y + 5z – 6 = 0 có một vectơ pháp tuyến là: n=3;4;5

Bài 2 trang 87 Toán 12 Tập 2:Đường thẳngd:x23=y36=z19có một vectơ chỉ phương là:

Bài 2 trang 87 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Đường thẳngd:x23=y36=z19có một vectơ chỉ phương là:u=3;6;9.

Khi đóu'=13u=1;2;3cũng là một vectơ chỉ phương của đường thẳng d.

Bài 3 trang 87 Toán 12 Tập 2:

a) Mặt cầu (S): (x – 11)2+ (y – 12)2+ (z – 13)2= 100 có bán kính là:

A. 10.

B. 11.

C. 12.

D. 13.

b) Tọa độ tâm của mặt cầu (S): (x – 5)2+ (y + 6)2+ (z – 7)2= 8 là:

A. (5; 6; 7).

B. (5; 6; – 7).

C. (5; – 6; 7).

D. (– 5; 6; 7).

Lời giải:

a)Đáp án đúng là: A

Mặt cầu (S): (x – 11)2+ (y – 12)2+ (z – 13)2= 100 có bán kính làR=100=10.

b)Đáp án đúng là: C

Ta có (x – 5)2+ (y + 6)2+ (z – 7)2= 8 ⇔ (x – 5)2+ [y – (– 6)]2+ (z – 7)2= 8.

Vậy tọa độ tâm của mặt cầu (S) là (5; – 6; 7).

Bài 4 trang 87 Toán 12 Tập 2:Khoảng cách từ điểm M(a; b; c) đến mặt phẳng x – a – b – c = 0 là:

A. |a + b|.

B. |b + c|.

C. |c + a|.

D.b+ca2+b2+c2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Khoảng cách từ điểm M(a; b; c) đến mặt phẳng x – a – b – c = 0 là:

1a+0b+0cabc12+02+02=bc=b+c

Bài 5 trang 87 Toán 12 Tập 2:Cho bốn điểm A(0; 1; 3), B(– 1; 0; 5), C(2; 0; 2) và D(1; 1; – 2).

a) Tìm toạ độ của hai vectơAB,ACvà một vectơ vuông góc với cả hai vectơ đó.

b) Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của hai đường thẳng AB và AC.

c) Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng (ABC).

d) Chứng minh rằng bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng.

e) Tính khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng (ABC).

Lời giải:

a) Ta cóAB=1;1;2,AC=2;1;1.

Xét vectơn=AB,AC=1211;2112;1121=3;3;3.

Khi đó,n=3;3;3là một vectơ vuông góc với cả hai vectơAB,AC.

b) + Đường thẳng AB đi qua điểm A và nhận vectơAB=1;1;2 làm vectơ chỉ phương.

Phương trình tham số của đường thẳng AB làx=ty=1tz=3+2t(t là tham số).

Phương trình chính tắc của đường thẳng AB làx1=y11=z32.

+ Đường thẳng AC đi qua điểm A và nhận vectơAC=2;1;1làm vectơ chỉ phương.

Phương trình tham số của đường thẳng AC làx=2ty=1tz=3t(t là tham số).

Phương trình chính tắc của đường thẳng AC làx2=y11=z31.

c) Mặt phẳng (ABC) đi qua điểm A và nhận vectơn'=13n=1;1;1 làm vectơ pháp tuyến. Phương trình tổng quát của mặt phẳng (ABC) là:

1(x – 0) + 1(y – 1) + 1(z – 3) = 0 ⇔ x + y + z – 4 = 0.

d) Thay tọa độ điểm D(1; 1; – 2) vào phương trình mặt phẳng (ABC) ta được:

1 + 1 + (– 2) – 4 = – 4 ≠ 0.

Suy ra điểm D không thuộc mặt phẳng (ABC).

Vậy bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng.

e) Khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng (ABC) là:

d(D, (ABC)) =1+1+2412+12+12=43=433

Bài 6 trang 87 Toán 12 Tập 2:Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng (P) trong mỗi trường hợp sau:

a) (P) đi qua điểm M(– 3; 1; 4) và có một vectơ pháp tuyến làn=2;4;1;

b) (P) đi qua điểm N(2; – 1; 5) và có cặp vectơ chỉ phương làu1=1;3;2u2=3;4;1;

c) (P) đi qua điểm I(4; 0; – 7) và song song với mặt phẳng (Q): 2x + y – z – 3 = 0;

d) (P) đi qua điểm K(– 4; 9; 2) và vuông góc với đường thẳng Δ:x12=y1=z65

Lời giải:

a) Phương trình tổng quát của mặt phẳng (P) đi qua điểm M(– 3; 1; 4) và có một vectơ pháp tuyến làn=2;4;1là:

2(x + 3) – 4(y – 1) + 1(z – 4) = 0 ⇔ 2x – 4y + z + 6 = 0.

b) Xét vectơn=u1,u2=3241;2113;1334, tức làn=5;5;5.

Khi đó,nlà một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).

Vậy phương trình tổng quát của mặt phẳng (P) là:

5(x – 2) + 5(y – (– 1)) – 5(z – 5) = 0 ⇔ x + y – z + 4 = 0.

c) Mặt phẳng (Q): 2x + y – z – 3 = 0 có vectơ pháp tuyến lànQ=2;1;1.

Vì mặt phẳng (P) song song với mặt phẳng (Q) nên mặt phẳng (P) nhậnnQ=2;1;1làm một vectơ pháp tuyến. Vậy phương trình tổng quát của mặt phẳng (P) là:

2(x – 4) + 1(y – 0) – 1(z + 7) = 0 ⇔ 2x + y – z – 15 = 0.

d) Đường thẳngΔ:x12=y1=z65có vectơ chỉ phương làu=2;1;5.

Vì ∆ ⊥ (P) nên mặt phẳng (P) nhậnu=2;1;5làm vectơ pháp tuyến. Vậy phương trình tổng quát của mặt phẳng (P) là:

2(x + 4) + 1(y – 9) + 5(z – 2) = 0 ⇔ 2x + y + 5z – 11 = 0.

Bài 7 trang 88 Toán 12 Tập 2:Viết phương trình của mặt cầu (S) trong mỗi trường hợp sau:

a) (S) có tâm I(4; – 2; 1) và bán kính R = 9;

b) (S) có tâm I(3; 2; 0) và đi qua điểm M(2; 4; – 1);

c) (S) có đường kính là đoạn thẳng AB với A(1; 2; 0) và B(– 1; 0; 4).

Lời giải:

a) Phương trình mặt cầu (S) có tâm I(4; – 2; 1) và bán kính R = 9 là:

(x – 4)2+ (y + 2)2+ (z – 1)2= 81.

b) Ta có bán kính của mặt cầu (S) là R = IM =232+422+102=6.

Phương trình mặt cầu (S) là:

(x – 3)2+ (y – 2)2+ z2= 6.

c) Tâm của mặt cầu (S) là trung điểm I của đoạn thẳng AB.

Ta cóxI=1+12=0;yI=2+02=1;zI=0+42=2. Suy ra I(0; 1; 2).

Bán kính của mặt cầu (S) là R = IA =102+212+022=6.

Phương trình mặt cầu (S) là:

x2+ (y – 1)2+ (z – 2)2= 6.

Bài 8 trang 88 Toán 12 Tập 2:Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng ∆1và ∆2trong mỗi trường hợp sau:

Bài 8 trang 88 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

a) Đường thẳng ∆1đi qua điểm M1(– 1; – 5; 5) và cóu1=3;4;1 là vectơ chỉ phương.

Đường thẳng ∆2đi qua điểm M2(– 13; 5; – 17) và cóu2=5;2;7là vectơ chỉ phương.

Ta có3542, suy ra hai vectơu1,u2 không cùng phương.

M1M2=12;10;22,u1,u2=4127;1375;3452=26;26;26.

Dou1u2M1M2= 26 ∙ (– 12) + (– 26) ∙ 10 + (– 26) ∙ (– 22) = 0 nênu1,u2,M1M2 đồng phẳng.

Vậy ∆1cắt ∆2.

b) Đường thẳng ∆1đi qua điểm M1(2; – 1; 4) và cóu1=2;3;7 là vectơ chỉ phương.

Đường thẳng ∆2đi qua điểm M2(– 10; – 19; 45) và cóu2=6;9;21 là vectơ chỉ phương.

Ta cóu2=3u1, suy ra hai vectơu1,u2cùng phương.

M1M2=12;18;41122=183417 nênu1,M1M2không cùng phương.

Vậy ∆1// ∆2.

c) Đường thẳng ∆1đi qua điểm M1(– 3; 5; 2) và cóu1=1;1;3 là vectơ chỉ phương.

Đường thẳng ∆2đi qua điểm M2(– 13; 9; – 13) và cóu2=5;2;7 là vectơ chỉ phương.

Ta có1512, suy ra hai vectơu1,u2 không cùng phương.

M1M2=10;4;15,u1,u2=1327;3175;1152=13;8;7.

Dou1u2M1M2=13 ∙ (– 10) + 8 ∙ 4 + (– 7) ∙ (– 15) = 7 ≠ 0 nênu1,u2,M1M2không đồng phẳng.

Vậy ∆1và ∆2chéo nhau.

Bài 9 trang 88 Toán 12 Tập 2:Tìm góc giữa hai đường thẳng ∆1và ∆2, biếtΔ1:x=1+t1y=22t1z=3+t1Δ2:x=3+t2y=1+t2z=52t2(t1, t2là tham số) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ).

Lời giải:

Hai đường thẳng ∆1và ∆2có vectơ chỉ phương lần lượt làu1=1;2;1u2=1;1;2.

Ta có: cos (∆1, ∆2) =11+21+1212+22+1212+12+22=2214.

Suy ra (∆1, ∆2) ≈ 63°.

Bài 10 trang 88 Toán 12 Tập 2:Tính góc giữa đường thẳng ∆ và mặt phẳng (P) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ), biếtΔ:x=1+2ty=43tz=1+4t(t là tham số) và (P): x + y + z + 3 = 0.

Lời giải:

Đường thẳng ∆ có vectơ chỉ phươngu=2;3;4, mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến n=1;1;1.

Ta có: sin (∆, (P)) =21+31+4122+32+4212+12+12=3293=8729.

Suy ra (∆, (P)) ≈ 19°.

Bài 11 trang 88 Toán 12 Tập 2:Tính góc giữa hai mặt phẳng (P1) và (P2), biết

(P1): 2x + 2y – z – 1 = 0 và (P2): x – 2y – 2z + 3 = 0.

Lời giải:

Do (P1) và (P2) có hai vectơ pháp tuyến lần lượt làn1=2;2;1,n2=1;2;2 nên

cos ((P1), (P2)) =21+22+1222+22+1212+22+22=0.

Suy ra ((P1), (P2)) = 90°.

Bài 12 trang 88 Toán 12 Tập 2:Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz, cho hình lập phương OBCD.O'B'C'D'có O(0; 0; 0), B(a; 0; 0), D(0; a; 0), O'(0; 0; a) với a > 0.

a) Chứng minh rằng đường chéo O'C vuông góc với mặt phẳng (OB'D').

b) Chứng minh rằng giao điểm của đường chéo O'C và mặt phẳng (OB'D') là trọng tâm của tam giác OB'D'.

c) Tính khoảng cách từ điểm B'đến mặt phẳng (C'BD).

d) Tính côsin góc giữa hai mặt phẳng (CO'D) và (C'BD).

Lời giải:

Gọi tọa độ điểm C là C(x­C; yC; zC). Ta cóOB=a;0;0,DC=xC;yCa;zC.

Vì OBCD.O'B'C'D'là hình lập phương nên OBCD là hình vuông, do đó ta có

DC=OBxC=ayCa=0zC=0xC=ayC=azC=0.

Suy ra C(a; a; 0).

Gọi tọa độ điểm B'là B'(xB'; yB'; zB'). Ta cóBB'=xB'a;yB';zB',OO'=0;0;a.

Ta cóBB'=OO'xB'a=0yB'=0zB'=axB'=ayB'=0zB'=a. Suy ra B'(a; 0; a).

Gọi tọa độ điểm D'là D'(xD'; yD'; zD'). Khi đóDD'=xD';yD'a;zD'.

Ta cóDD'=OO'xD'=0yD'a=0zD'=axD'=0yD'=azD'=a. Suy ra D'(0; a; a).

a) Ta cóOB'=a;0;a,OD'=0;a;a.

Xét vectơn1=OB',OD'=0aaa;aaa0;a00a=a2;a2;a2.

Khi đón1 là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (OB'D').

Lại cóO'C=a;a;a. Ta cón1=aO'C, suy ra hai vectơn1,O'Ccùng phương.

Do đó,O'Ccũng là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (OB'D').

Vậy đường chéo O'C vuông góc với mặt phẳng (OB'D').

b) Phương trình tổng quát của mặt phẳng (OB'D') đi qua điểm O và nhậnO'C làm vectơ pháp tuyến là: a(x – 0) + a(y – 0) – a(z – 0) = 0 ⇔ x + y – z = 0 (do a > 0).

Phương trình tham số của đường thẳng O'C đi qua đi qua điểm O'(0; 0; a) và nhậnuO'C=1aO'C=1;1;1 làm vectơ chỉ phương là:x=ty=tz=at (t là tham số).

Gọi G là giao điểm của đường chéo O'C và mặt phẳng (OB'D').

Vì G ∈ O'C nên gọi tọa độ điểm G là G(t; t; a – t).

Mà G ∈ (OB'D') nên ta có t + t – (a – t) = 0, suy ra t =a3. Do đóGa3;a3;2a3.

Tọa độ trọng tâm G'của tam giác OB'D':0+a+03=a3;0+0+a3=a3;0+a+a3=2a3.

Suy raG'a3;a3;2a3. Do đó, G ≡ G'.

Vậy giao điểm của đường chéo O'C và mặt phẳng (OB'D') là trọng tâm của tam giác OB'D'.

c) Gọi tọa độ điểm C'là C'(xC'; yC'; zC'). Khi đóCC'=xC'a;yC'a;zC'.

Ta cóCC'=OO'xC'a=0yC'a=0zC'=axC'=ayC'=azC'=a. Suy ra C'(a; a; a).

Ta cóC'B=0;a;a,C'D=a;0;a.

Xét vectơn2=C'B,C'D=aa0a;a0aa;0aa0=a2;a2;a2.

Khi đó,n3=1a2n2=1;1;1 là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (C'BD).

Phương trình tổng quát của mặt phẳng (C'BD) là:

(x – a) + (y – a) – (z – a) = 0 ⇔ x + y – z – a = 0.

Khoảng cách từ điểm B'đến mặt phẳng (C'BD) là:

d(B', (C'BD)) =a+0aa12+12+12=a3 (do a > 0).

d) Ta cóO'C=a;a;a,O'D=0;a;a.

Xét vectơn4=O'C,O'D=aaaa;aaa0;aa0a=0;a2;a2.

Khi đó,n5=1a2n4=0;1;1là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (CO'D).

Ta có cos ((CO'D), (C'BD)) = 10+11+1112+12+1202+12+12=0

Bài 13 trang 89 Toán 12 Tập 2:Hình 43 minh hoạ đường bay của một chiếc trực thăng H cất cánh từ một sân bay. Xét hệ trục toạ độ Oxyz có gốc toạ độ O là chân tháp điều khiển của sân bay; trục Ox là hướng đông (Ð), trục Oy là hướng bắc (B) và trục Oz là trục thẳng đứng, đơn vị trên mỗi trục là kilômét.

Bài 13 trang 89 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Trực thăng cất cánh từ điểm G. Vectơrchỉ vị trí của trực thăng tại thời điểm t phút sau khi cất cánh (t ≥ 0) có toạ độ là:r = (1 + t; 0,5 + 2t; 2t).

a) Tìm góc θ mà đường bay tạo với phương ngang.

b) Lập phương trình đường thẳng GF, trong đó F là hình chiếu của điểm H lên mặt phẳng (Oxy).

c) Trực thăng bay vào mây ở độ cao 2 km. Tìm toạ độ điểm mà máy bay trực thăng bắt đầu đi vào đám mây.

d) Giả sử một đỉnh núi nằm ở điểm A(5; 4,5; 3). Tìm giá trị của t khi HM vuông góc với đường bay GH. Tìm khoảng cách từ máy bay trực thăng đến đỉnh núi tại thời điểm đó.

Lời giải:

a) Ta có góc θ mà đường bay tạo với phương ngang chính là góc giữa đường thẳng GH và mặt phẳng (Oxy).

Tại thời điểm t = 0 thìr0=1;0,5;0. Trực thăng cất cánh từ điểm G nên G(1; 0,5; 0).

Tại thời điểm t = 1, trực thăng bay đến vị trí K thuộc đường thẳng GH với K(2; 2,5; 2).

Đường thẳng GH có vectơ chỉ phươngGK=1;2;2và mặt phẳng (Oxy) có vectơ pháp tuyếnk=0;0;1.

Ta có sin (GH, (Oxy)) =10+20+2112+22+2202+02+12=23.

Suy ra (GH, (Oxy)) ≈ 42°. Vậy θ ≈ 42°.

b) Gọi K'là hình chiếu của điểm K lên mặt phẳng (Oxy). Khi đó K'(2; 2,5; 0).

Vì F là hình chiếu của điểm H lên mặt phẳng (Oxy) nên K'∈ GF.

Do đó đường thẳng GF có vectơ chỉ phương làGK'=1;2;0.

Phương trình tham số của đường thẳng GF làx=1+t'y=0,5+2t'z=0(t'là tham số).

c) Trực thăng bay vào mây ở độ cao 2 km, tức là vị trí điểm mà trực thăng bắt đầu đi vào đám mây có cao độ z = 2, khi đó 2t = 2, suy ra t = 1.

Vậy tọa độ điểm mà trực thăng bắt đầu đi vào đám mây là (2; 2,5; 2).

d) Ta có H(1 + t; 0,5 + 2t; 2t). Khi đó,HM=4t;42t;32t.

Đường thẳng GH có vectơ chỉ phươngGK=1;2;2.

HM vuông góc với đường bay GH khi HMGKHMGK=0

⇔ (4 – t) ∙ 1 + (4 – 2t) ∙ 2 + (3 – 2t) ∙ 2 = 0 ⇔ t = 2.

Vậy t = 2 thì HM vuông góc với đường bay GH.

Khi đó, khoảng cách từ đỉnh núi đến máy bay trực thăng là:

HM = 422+4222+3222=5(km).

Bài 14 trang 89 Toán 12 Tập 2:Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, đài kiểm soát không lưu sân bay có toạ độ O(0; 0; 0), mỗi đơn vị trên trục ứng với 1 km. Máy bay bay trong phạm vi cách đài kiểm soát 417 km sẽ hiển thị trên màn hình ra đa. Một máy bay đang ở vị trí A(– 688; – 185; 8), chuyển động theo đường thẳng d có vectơ chỉ phương làu=91;75;0 và hướng về đài kiểm soát không lưu (Hình 44).

Bài 14 trang 89 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

a) Xác định toạ độ của vị trí sớm nhất mà máy bay xuất hiện trên màn hình ra đa.

b) Xác định toạ độ của vị trí mà máy bay bay gần đài kiểm soát không lưu nhất. Tính khoảng cách giữa máy bay và đài kiểm soát không lưu lúc đó.

c) Xác định toạ độ của vị trí mà máy bay ra khỏi màn hình ra đa.

Lời giải:

a) Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm A(– 688; – 185; 8) và có vectơ chỉ phươngu=91;75;0 là:x=688+91ty=185+75tz=8(t là tham số).

Gọi B là vị trí sớm nhất mà máy bay xuất hiện trên màn hình ra đa.

Vì B ∈ d nên B(– 688 + 91t; – 185 + 75t; 8).

B là vị trí sớm nhất mà máy bay xuất hiện trên màn hình ra đa khi OB = 417, tức là 688+91t2+185+75t2+82=417

⇔ 13 906t2– 152 966t + 333 744 = 0

⇔ t = 3 hoặc t = 8.

+ Với t = 3, ta có B(– 415; 40; 8).

Khi đó AB =415+6882+40+1852353,77.

+ Với t = 8, ta có B(– 88; 415; 8).

Khi đó AB =88+6882+415+1852848,53.

Vì 353,77 < 848,53 nên tọa độ vị trí sớm nhất mà máy bay xuất hiện trên màn hình ra đa là (– 415; 40; 8).

b) Gọi H là vị trí mà máy bay bay gần đài kiểm soát không lưu nhất. Khi đó, khoảng OH phải ngắn nhất, điều này xảy ra khi và chỉ khi OH ⊥ d.

Vì H ∈ d nên H(– 688 + 91t'; – 185 + 75t'; 8).

Ta cóOH=(– 688 + 91t'; – 185 + 75t'; 8).

OH ⊥ d OHuOHu=0

⇔ (– 688 + 91t') ∙ 91 + (– 185 + 75t') ∙ 75 + 8 ∙ 0 = 0

⇔ 13 906t'– 76 483 = 0 ⇔ t'=112.

Suy ra H3752;4552;8.

Khoảng cách giữa máy bay và đài kiểm soát không lưu lúc đó là:

OH =37522+45522+82294,92(km).

c) Từ kết quả ở câu a), ta suy ra toạ độ của vị trí mà máy bay ra khỏi màn hình ra đa là (– 88; 415; 8).

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.