profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Toạ độ của vectơ

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải Toán 12 Bài 2: Toạ độ của vectơ

Câu hỏi khởi động trang 65 Toán 12 Tập 1:Bão Haiyan (Hải Yến) là một cơn bão mạnh đã đổ bộ vào nước ta những ngày đầu tháng 11 năm 2013.

Để theo dõi đường đi của bão và vận tốc gió, người ta sử dụng tọa độ của các vectơ chỉ vận tốc của những luồng gió xoáy vào tâm bão (Hình 18).

Câu hỏi khởi động trang 65 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Tọa độ của vectơ trong không gian là gì? Làm thế nào để xác định được tọa độ của vectơ trong không gian?

Lời giải:

Sau bài học này, ta sẽ trả lời được câu hỏi trên như sau:

- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tọa độ của một vectơu là tọa độ của điểm A, trong đó A là điểm sao choOA=u.

- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vectơu tùy ý. Bộ ba số (a; b; c) duy nhất sao chou=ai+bj+ckđược gọi là tọa độ của vectơu đối với hệ tọa độ Oxyz. Khi đó ta viếtu=a;b;c.

Hoạt động 1 trang 65 Toán 12 Tập 1:Trong không gian, hãy vẽ:

a) Ba trục số Ox, Oy, Oz vuông góc với nhau từng đôi một và cắt nhau tại gốc O của mỗi trục.

b)

-Vectơixuất phát từ điểm gốc O, theo chiều dương của trục Ox và có độ dài bằng 1.

-Vectơjxuất phát từ điểm gốc O, theo chiều dương của trục Oy và có độ dài bằng 1.

-Vectơkxuất phát từ điểm gốc O, theo chiều dương của trục Oz và có độ dài bằng 1.

Lời giải:

a)

Hoạt động 1 trang 65 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

b) Ta vẽ như hình dưới đây.

Hoạt động 1 trang 65 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Luyện tập 1 trang 66 Toán 12 Tập 1:Một căn phòng với hệ tọa độ Oxyz được chọn nhưHình 21. Cho biết bức tường phía sau của căn phòng nằm trong mặt phẳng tọa độ nào.

Lời giải:

Luyện tập 1 trang 66 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Bức tường phía sau của căn phòng nằm trong mặt phẳng tọa độ (Oxz).

Hoạt động 2 trang 66 Toán 12 Tập 1:Cho điểm M trong không gian với hệ toạ độ Oxyz. Gọi M1là hình chiếu của điểm M trên mặt phẳng (Oxy) (Hình 22).

a) Trong mặt phẳng (Oxy) hãy cho biết:

-Hình chiếu H của điểm M trên trục hoành Ox ứng với số nào trên trục Ox?

-Hình chiếu K của điểm M trên trục tung Oy ứng với số nào trên trục Oy?

b) Hình chiếu P của điểm M trên trục cao Oz ứng với số nào trên trục Oz?

Hoạt động 2 trang 66 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Lời giải:

Quan sátHình 22, ta thấy:

a) Trong mặt phẳng (Oxy):

-Hình chiếu H của điểm M trên trục hoành Ox ứng với số 4 trên trục Ox.

-Hình chiếu K của điểm M trên trục tung Oy ứng với số 5 trên trục Oy.

b) Hình chiếu P của điểm M trên trục cao Oz ứng với số 3 trên trục Oz.

Luyện tập 2 trang 67 Toán 12 Tập 1:Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(3; 2; 4). Gọi H, K, P lần lượt là hình chiếu của điểm A trên các trục Ox, Oy, Oz. Tìm tọa độ của các điểm H, K, P.

Lời giải:

Gọi H(x1; y1; z1), K(x2; y2; z2) và P(x3; y3; z3).

Với A(3; 2; 4), đặt xA= 3, yA= 2, zA= 4. Ta có:

+ x1= xA= 3; y1= 0; z1= 0 (vì H nằm trên trục Ox). Do đó H(3; 0; 0).

+ y2= yA= 2; x2= 0; z2= 0 (vì K nằm trên trục Oy). Do đó K(0; 2; 0).

+ z3= zA= 4; x3= 0; y3= 0 (vì P nằm trên trục Oz). Do đó P(0; 0; 4).

Hoạt động 3 trang 68 Toán 12 Tập 1:Cho điểm M trong không gian với hệ tọa độ Oxyz.

a) Vẽ vectơOM.

b) Nêu cách xác định tọa độ của điểm M.

Lời giải:

a) Các bước vẽ vectơOM như sau:

- Vẽ hệ trục tọa độ Oxyz.

- Lấy điểm M bất kì trong hệ tọa độ Oxyz.

- Nối O với M tạo thành vectơOM.

Hoạt động 3 trang 68 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

b) Cách xác định tọa độ của điểm M:

Hoạt động 3 trang 68 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

- Xác định hình chiếu M1của điểm M trên mặt phẳng (Oxy). Trong mặt phẳng tọa độ (Oxy), tìm hoành độ a, tung độ b của điểm M1.

- Xác định hình chiếu P của điểm M trên trục cao Oz, điểm P ứng với số c trên trục Oz. Số c là cao độ của điểm M.

Vậy M(a; b; c).

Luyện tập 3 trang 68 Toán 12 Tập 1:Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, choOA=3;1;2. Tìm tọa độ điểm A.

Lời giải:

Ta cóOA=3;1;2. Do đó A(3; 1; – 2).

Hoạt động 4 trang 69 Toán 12 Tập 1:Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vectơu (Hình 28). Hãy xác định điểm A sao choOA=u (Hình 29).

Hoạt động 4 trang 69 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Lời giải:

Cách xác định điểm A:

- Từ gốc tọa độ O, dựng đường thẳng d song song với giá của vectơu.

- Trên d, lấy điểm A sao cho vectơOAcùng hướng với vectơuHoạt động 4 trang 69 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12.

Vậy ta được điểm A thỏa mãnOA=u.

Luyện tập 4 trang 69 Toán 12 Tập 1:Tìm tọa độ của các vectơKA,A3AHình 30.

Luyện tập 4 trang 69 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Lời giải:

TrongHình 30, ta có:KA=OA3,A3A=OK, mà A3(4; 0; 3) và K(0; 5; 0).

Do đó,KA=4;0;3A3A=0;5;0.

Hoạt động 5 trang 70 Toán 12 Tập 1:Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vectơu=a;b;c(Hình 31). Lấy điểm A sao choOA=u.

a) Tìm hoành độ, tung độ và cao độ của điểm A.

b) Biểu diễn vectơOH qua vectơi; vectơOK qua vectơj; vectơOP qua vectơk.

c) Biểu diễn vectơu theo các vectơi,j,k.

Hoạt động 5 trang 70 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Lời giải:

a) Ta cóOA=u, màu=a;b;cnênOA=a;b;c.

Do đó, A(a; b; c). Vậy điểm A có hoành độ a, tung độ b và cao độ c.

b) Ta cóOH=ai;OK=bj;OP=ck.

c) Theo quy tắc hình bình hành, ta cóOA1=OH+OKOA=OA1+OP.

Suy raOA=OH+OK+OP=ai+bj+ck.

OA=u. Do đó,u=ai+bj+ck.

Luyện tập 5 trang 70 Toán 12 Tập 1:Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vectơOB=i+2k và vectơv=7j+k. Hãy tìm tọa độ của:

a) Điểm B;

b) Vectơv.

Lời giải:

a) Ta cóOB=i+2k=1i+0j+2k.

Do đó,OB=1;0;2. Vậy B(– 1; 0; 2).

b) Ta cóv=7j+k=0i+7j+1k.

Do đó,v=0;7;1.

Hoạt động 6 trang 71 Toán 12 Tập 1:Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(xA; yA; zA), B(xB; yB; z) (Hình 32).

a) Biểu diễn mỗi vectơOA,OBtheo các vectơi,jk.

b) Tìm liên hệ giữaAB và (xB– xA)i + (yB– yA)j+ (zB– zA)k.

c) Từ đó, tìm tọa độ của vectơAB.

Lời giải:

a) Vì điểm A có tọa độ là (xA; yA; zA) nênOA=xA;yA;zA.

Do đó,OA=xAi+yAj+zAk.

Vì điểm B có tọa độ là (xB; yB; z) nênOB=xB;yB;zB.

Do đó,OB=xBi+yBj+zBk.

b) Theo quy tắc hiệu ta có

Hoạt động 6 trang 71 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

c) Ta cóAB = (xB– xA)i + (yB– yA)j+ (zB– zA)k.

Do đó,AB=xBxA;yByA;zBzA.

Luyện tập 6 trang 71 Toán 12 Tập 1:Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có A'(1; 0; 1), B'(2; 1; 2), D'(1; – 1; 1), C(4; 5; – 5). Tìm tọa độ đỉnh A của hình hộp ABCD.A'B'C'D'.

Lời giải:

Luyện tập 6 trang 71 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Ta cóA'B' = (2 – 1; 1 – 0; 2 – 1) = (1; 1; 1).

Gọi tọa độ của điểm C' là (xC'; yC'; zC'), ta cóD'C'= (xC'– 1; yC'– (– 1); zC'– 1).

Vì ABCD.A'B'C'D'là hình hộp nên A'B'C'D'là hình bình hành.

Do đó,A'B'=D'C'. Suy raLuyện tập 6 trang 71 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Khi đó, C'(2; 0; 2).

Ta cóA'C' = (2 – 1; 0 – 0; 2 – 1) = (1; 0; 1).

Gọi tọa độ của điểm A là (xA; yA; zA), ta cóAC=4xA;5yA;5zA.

Vì ABCD.A'B'C'D'là hình hộp nênAC=A'C'.

Do đó,Luyện tập 6 trang 71 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Vậy A(3; 5; – 6).

Bài tập

Bài 1 trang 72 Toán 12 Tập 1:Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1; 2; 3). Tọa độ của vectơOA là:

A. (1; 2; 3).

B. (1; 0; 3).

C. (0; 2; 3).

D. (1; 2; 0).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có A(1; 2; 3). Do đó,OA=1;2;3.

Bài 2 trang 72 Toán 12 Tập 1:Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vectơu=1;4;2và điểm A. BiếtOA=u. Tọa độ của điểm A là:

A. (1; 4; 2).

B. (– 1; 4; 2).

C. (1; – 4; – 2).

D. (– 1; – 4; – 2).

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

OA=u, màu=1;4;2, do đóOA=1;4;2.

Từ đó suy ra A(– 1; 4; 2).

Bài 3 trang 72 Toán 12 Tập 1:Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vectơu=2ij+3k. Tọa độ của vectơu là:

A. (– 2; – 1; 3).

B. (2; 1; 3).

C. (– 2; 0; 3).

D. (– 2; – 1; – 3).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta cóu=2ij+3k=2i+1j+3k.

Do đó,u=2;1;3.

Bài 4 trang 72 Toán 12 Tập 1:Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1; – 1; 2) và B(4; – 3; 1). Tọa độ của vectơABlà:

A. (– 3; 2; 1).

B. (3; – 2; – 1).

C. (5; – 4; 3).

D. (3; – 4; – 1).

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Với A(1; – 1; 2) và B(4; – 3; 1), ta có

AB = (4 – 1; – 3 – (– 1); 1 – 2) = (3; – 2; – 1).

Bài 5 trang 73 Toán 12 Tập 1:Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vectơu=4;2;3và điểm A(1; 1; 1). Tọa độ điểm C thỏa mãnAC=u là:

A. (4; 2; 3).

B. (1; 1; 1).

C. (5; 3; 4).

D. (3; 1; 2).

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Gọi tọa độ điểm C là (xC; yC; zC), ta cóAC = (xC– 1; yC– 1; zC– 1).

Vớiu=4;2;3thì ta cóAC=u Bài 5 trang 73 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Vậy C(5; 3; 4).

Bài 6 trang 73 Toán 12 Tập 1:Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A(3; – 2 ; – 1). Gọi A1, A2, A3lần lượt là hình chiếu của điểm A trên các mặt phẳng toạ độ (Oxy), (Oyz), (Ozx). Tìm toạ độ của các điểm A1, A2, A3.

Lời giải:

Gọi A1(x1; y1; z1), A2(x2; y2; z2) và A3(x3; y3; z3).

Với A(3; – 2; – 1), đặt xA= 3, yA= – 2, zA= – 1. Ta có:

+ x1= xA= 3; y1= yA= – 2; z1= 0 (vì A­1nằm trên mặt phẳng (Oxy)).

Do đó A1(3; – 2; 0).

+ y2= yA= – 2; z2= zA= – 1; x2= 0 (vì A2nằm trên mặt phẳng (Oyz)).

Do đó A2(0; – 2; – 1).

+ x3= xA= 3; z3= zA= – 1; y3= 0 (vì A3nằm trên mặt phẳng (Ozx)).

Do đó A3(3; 0; – 1).

Bài 7 trang 73 Toán 12 Tập 1:Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz,cho A(– 2; 3; 4). Gọi H, K, P lần lượt là hình chiếu của điểm A trên các trục Ox, Oy, Oz. Tìm toạ độ của các điểm H, K, P.

Lời giải:

Gọi H(x1; y1; z1), K(x2; y2; z2) và P(x3; y3; z3).

Với A(– 2; 3; 4), đặt xA= – 2, yA= 3, zA= 4. Ta có:

+ x1= xA= – 2; y1= 0; z1= 0 (vì H nằm trên trục Ox). Do đó H(– 2; 0; 0).

+ y2= yA= 3; x2= 0; z2= 0 (vì K nằm trên trục Oy). Do đó K(0; 3; 0).

+ z3= zA= 4; x3= 0; y3= 0 (vì P nằm trên trục Oz). Do đó P(0; 0; 4).

Bài 8 trang 73 Toán 12 Tập 1:Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có A(4; 6; – 5), B(5; 7; – 4), C(5; 6; – 4), D'(2; 0; 2). Tìm toạ độ các đỉnh còn lại của hình hộp ABCD.A'B'C'D'.

Lời giải:

Bài 8 trang 73 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Ta cóAB = (5 – 4; 7 – 6; – 4 – (– 5)) = (1; 1; 1).

Gọi tọa độ của điểm D là (xD; yD; zD), ta cóDC= (5 – xD; 6 – yD; – 4 – zD).

Vì ABCD.A'B'C'D'là hình hộp nên ABCD là hình bình hành.

Do đó,AB=DC. Suy raBài 8 trang 73 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Khi đó, D(4; 5; – 5).

Ta cóDD' = (2 – 4; 0 – 5; 2 – (– 5)) = (– 2; – 5; 7).

Gọi tọa độ của điểm A'là (xA'; yA'; zA'), ta cóAA'= (xA'– 4; yA'– 6; zA'– (– 5)).

Ta có Bài 8 trang 73 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Suy ra A'(2; 1; 2).

Gọi tọa độ của điểm B'là (xB'; yB'; zB'), ta cóBB'= (xB'– 5; yB'– 7; zB'– (– 4)).

Ta có Bài 8 trang 73 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Suy ra B'(3; 2; 3).

Gọi tọa độ của điểm C'là (xC'; yC'; zC'), ta cóCC'= (xC'– 5; yC'– 6; zB'– (– 4)).

Ta có Bài 8 trang 73 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Suy ra C'(3; 1; 3).

Vậy D(4; 5; – 5), A'(2; 1; 2), B'(3; 2; 3), C'(3; 1; 3).

Bài 9 trang 73 Toán 12 Tập 1:Người ta cần lắp một camera phía trên sân bóng để phát sóng truyền hình một trận bóng đá, camera có thể di động để luôn thu được hình ảnh rõ nét về diễn biến trên sân. Các kĩ sư dự định trồng bốn chiếc cột cao 30 m và sử dụng hệ thống cáp gắn vào bốn đầu cột để giữ camera ở vị trí mong muốn.

Mô hình thiết kế được xây dựng như sau: Trong hệ trục toạ độ Oxyz (đơn vị độ dài trên mỗi trục là l m), các đỉnh của bốn chiếc cột lần lượt là các điểm M(90; 0; 30), N(90;120; 30), P(0; 120; 30), Q(0; 0; 30) (Hình 34).

Giả sử K0là vị trí ban đầu của camera có cao độ bằng 25 và K0M = K0N = K0P = K0Q. Để theo dõi quả bóng đến vị trí A, camera được hạ thấp theo phương thẳng đứng xuống điểm K1có cao độ bằng 19 (Nguồn:https:⁄/www.abiturloesumg.de; Abitur Bayern 2016 Geometrie VI).

Bài 9 trang 73 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Tìm tọa độ của các điểm K0, K1và của vectơK0K1.

Lời giải:

Bài 9 trang 73 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Gọi M1, N1, P1, K lần lượt là hình chiếu của M, N, P, K0lên mặt phẳng (Oxy).

Ta thấy MNPQ.M1N1P1O là hình hộp chữ nhật.

Gọi K'là giao hai đường chéo MP và NQ. Khi đó K'Q = K'P = K'N = K'M.

Vì K0M = K0N = K0P = K0Q và camera được hạ thấp theo phương thẳng đứng từ điểm K0xuống điểm K1nên các điểm K', K0, K1, K thẳng hàng.

Khi đó, các điểm K', K0, K1, K có hoành độ và tung độ bằng nhau.

Theo bài ra, cao độ của K0và K1lần lượt là 25 và 19.

Giả sử K0(x; y; 25) và K1(x; y; 19).

Ta có MNPQ.M1N1P1O là hình hộp chữ nhật nên K'K = OQ, suy ra cao độ của K'bằng 30. Do đó, K'(x; y; 30).

Ta cóK'Q=x;y;0,NK'=x90;y120;0.

Vì K'là giao hai đường chéo của hình chữ nhật MMPQ nên K'là trung điểm của NQ.

Suy raBài 9 trang 73 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Do vậy, K0(45; 60; 25), K1(45; 60; 19) vàK0K1=0;0;6.

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.