profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Phương trình đường thẳng

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải Toán 12 Bài 2: Phương trình đường thẳng

Câu hỏi khởi động trang 65 Toán 12 Tập 2:Cầu Bãi Cháy nối Hòn Gai và Bãi Cháy (Quảng Ninh). Dây cáp của cầu gợi nên hình ảnh đường thẳng trong không gian với hệ tọa độ Oxyz (Hình 22).

Câu hỏi khởi động trang 65 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Trong hệ tọa độ Oxyz, phương trình của đường thẳng là gì? Làm thế nào để lập được phương trình của đường thẳng?

Lời giải:

Trong bài học này, ta sẽ tìm hiểu phương trình của đường thẳng trong hệ tọa độ Oxyz và cách lập phương trình của đường thẳng.

Hoạt động 1 trang 65 Toán 12 Tập 2:Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'(Hình 23). Giá của vectơA'C'và đường thẳng AC có vị trí tương đối như thế nào?

Hoạt động 1 trang 65 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

Giá của vectơA'C'là đường thẳng A'C'.

Vì ABCD.A'B'C'D'là hình hộp nên AC // A'C'.

Vậy giá của vectơA'C'và đường thẳng AC song song với nhau.

Luyện tập 1 trang 65 Toán 12 Tập 2:TrongHình 23, vectơB'D' có là vectơ chỉ phương của đường thẳng BD hay không? Vì sao?

Luyện tập 1 trang 65 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

Do vectơB'D'khác0 và có giá là đường thẳng B'D'song song với đường thẳng BD nên vectơB'D'là vectơ chỉ phương của đường thẳng BD.

Hoạt động 2 trang 66 Toán 12 Tập 2:Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng ∆ đi qua điểm M0(1; 2; 3) và có vectơ chỉ phươngu=2;3;5. Xét điểm M(x; y; z) nằm trên ∆ (Hình 24).

Hoạt động 2 trang 66 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

a) Nêu nhận xét về phương của hai vectơuM0M.

b) Có hay không số thực t sao choM0M=tu?

c) Hãy biểu diễn x, y, z qua t.

d) Tọa độ (x; y; z) của điểm M (nằm trên ∆) có thỏa mãn hệ phương trình:

x=1+2ty=2+3tz=3+5t hay không?

Lời giải:

a) Vì vectơulà vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ nên giá của vectơusong song hoặc trùng với đường thẳng ∆.

Lại có vectơM0Mcó giá là đường thẳng M0M hay chính là đường thẳng ∆.

Từ đó suy ra hai vectơuM0Mcó giá song song hoặc trùng nhau nên chúng cùng phương.

b) Vì hai vectơuM0Mcùng phương nên tồn tại số thực t ≠ 0 sao choM0M=tu.

c) Ta cóM0M=x1;y2;z3.

M0M=tux1=t2y2=t3z3=t5x=1+2ty=2+3tz=3+5t

d) Tọa độ (x; y; z) của điểm M (nằm trên ∆) thỏa mãn hệ phương trình: x=1+2ty=2+3tz=3+5t

Luyện tập 2 trang 67 Toán 12 Tập 2:Viết phương trình tham số của đường thẳng ∆, biết ∆ đi qua điểm C(1; 2; – 4) và vuông góc với mặt phẳng (P):

3x – y + 2z – 1 = 0.

Lời giải:

Ta cón=3;1;2 là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).

Vì đường thẳng ∆ vuông góc với mặt phẳng (P) nên đường thẳng ∆ nhận vectơnlàm vectơ chỉ phương.

Vậy phương trình tham số của đường thẳng ∆ là:

x=1+3ty=2tz=4+2t (t là tham số).

Hoạt động 3 trang 67 Toán 12 Tập 2:Cho đường thẳng ∆ có phương trình tham số:

x=2+3ty=4+7tz=5+8t(t là tham số).

Tọa độ (x; y; z) của điểm M (nằm trên ∆) có thỏa mãn hệ phương trình

x23=y47=z58hay không?

Lời giải:

Vì M(x; y; z) ∈ ∆ nênx=2+3ty=4+7tz=5+8t.

Khi đóx23=2+3t23=t,y47=4+7t47=t,z58=5+8t58=t.

Suy rax23=y47=z58=t.

Vậy tọa độ (x; y; z) của điểm M (nằm trên ∆) thỏa mãn hệ phương trình x23=y47=z58

Luyện tập 3 trang 68 Toán 12 Tập 2:Viết phương trình chính tắc của đường thẳng ∆, biết phương trình tham số của ∆ là:x=1+2ty=35tz=6+9t(t là tham số).

Lời giải:

Ta cóx=1+2ty=35tz=6+9tt=x+12t=y35t=z69.

Vậy phương trình chính tắc của đường thẳng ∆ là x+12=y35=z69

Hoạt động 4 trang 68 Toán 12 Tập 2:Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1; 2; 3) và B(3; 5; 9).

a) Hãy chỉ ra một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB.

b) Viết phương trình tham số của đường thẳng AB.

c) Viết phương trình chính tắc của đường thẳng AB.

Lời giải:

a) Một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB làAB=2;3;6.

b) Phương trình tham số của đường thẳng AB đi qua điểm A(1; 2; 3) và có vectơ chỉ phươngAB=2;3;6 là:

x=1+2ty=2+3tz=3+6t(t là tham số).

c) Phương trình chính tắc của đường thẳng AB đi qua điểm A(1; 2; 3) và có vectơ chỉ phươngAB=2;3;6 là: x12=y23=z36

Luyện tập 4 trang 69 Toán 12 Tập 2:Viết phương trình chính tắc của đường thẳng OM, biết M(a; b; c) với abc ≠ 0.

Lời giải:

Phương trình chính tắc của đường thẳng OM là:

x0a0=y0b0=z0c0xa=yb=zc

Hoạt động 5 trang 69 Toán 12 Tập 2:Cho hai đường thẳng phân biệt ∆1, ∆2lần lượt đi qua các điểm M1, M2và tương ứng có vectơ chỉ phương là u1,u2

a) Giả sử ∆1song song với ∆2(Hình 25). Các cặp vectơ sau có cùng phương hay không:u1u2;u1M1M2?

Hoạt động 5 trang 69 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

b) Giả sử ∆1và ∆2cắt nhau (Hình 26). Hai vectơu1u2có cùng phương hay không? Ba vectơu1,u2M1M2 có đồng phẳng hay không?

Hoạt động 5 trang 69 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

c) Giả sử ∆1và ∆2chéo nhau (Hình 27). Hai vectơu1u2có cùng phương hay không? Ba vectơu1,u2M1M2có đồng phẳng hay không?

Hoạt động 5 trang 69 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

a) Vì ∆1song song với ∆2nên hai vectơu1u2cùng phương; hai vectơu1M1M2không cùng phương.

b) Vì ∆1và ∆2cắt nhau nên hai vectơu1u2 không cùng phương.

Ba vectơu1,u2M1M2đồng phẳng vì giá của mỗi vectơ này đều cùng nằm trong mặt phẳng chứa hai đường thẳng cắt nhau ∆1và ∆2.

c) Vì ∆1và ∆2chéo nhau nên hai vectơu1u2không cùng phương.

Ba vectơu1,u2M1M2không đồng phẳng.

Luyện tập 5 trang 70 Toán 12 Tập 2:Bằng cách giải hệ phương trình, xác định vị trí tương đối của hai đường thẳngΔ1:x=t1y=1z=0Δ2x=2y=t2z=0(t1, t2là tham số).

Lời giải:

Xét hệ phương trìnht1=21=t20=0.

Ta thấy hệ phương trình này có đúng một nghiệm là t1= 2, t2= 1.

Vậy hai đường thẳng ∆1và ∆2cắt nhau.

Hoạt động 6 trang 71 Toán 12 Tập 2:Cho hai đường thẳng ∆1, ∆2trong không gian có vectơ chỉ phương lần lượt làu1,u2. Giả sử ∆'1, ∆'2là hai đường thẳng cùng đi qua điểm I và lần lượt song song (hoặc trùng) với ∆1, ∆2(Hình 28).

Hoạt động 6 trang 71 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

a) Nếu mối liên hệ giữa hai góc (∆1, ∆2) và (∆'1, ∆'2).

b) Gọi A và B là các điểm lần lượt thuộc hai đường thẳng ∆'1và ∆'2sao choIA=u1,IB=u2. So sánh:

cosΔ'1,Δ'2,cosIA,IB,cosu1,u2.

c) So sánh cos (∆1, ∆2) và u1u2u1u2

Lời giải:

a) Ta có (∆1, ∆2) = (∆'1, ∆'2).

b) Ta cócosΔ'1,Δ'2=cosIA,IB=IAIBIAIB.

IA=u1,IB=u2nêncosΔ'1,Δ'2=cosIA,IB=u1u2u1u2=cosu1,u2.

VậycosΔ'1,Δ'2=cosIA,IB=cosu1,u2.

c) Ta có cos (∆1, ∆2) = cosu1,u2=u1u2u1u2

Luyện tập 6 trang 72 Toán 12 Tập 2:Cho đường thẳngΔ:x2=y1=z2. Tính côsin của góc giữa đường thẳng ∆ và các trục tọa độ.

Lời giải:

Đường thẳngΔ:x2=y1=z2có vectơ chỉ phương làu=2;1;2.

Các trục tọa độ Ox, Oy và Oz có vectơ chỉ phương lần lượt lài=1;0;0,j=0;1;0k=0;0;1.

Ta có:

cos (∆, Ox) =21+10+2022+12+2212+02+02=23;

cos (∆, Oy) =20+11+2022+12+2202+12+02=13;

cos (∆, Oz) = 20+10+2122+12+2202+02+12=23

Hoạt động 7 trang 73 Toán 12 Tập 2:Cho mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến làn, đường thẳng ∆ có vectơ chỉ phương làu và đường thẳng ∆ cắt mặt phẳng (P) tại I. Gọi ∆'là hình chiếu của ∆ trên mặt phẳng (P) (Hình 29)

Hoạt động 7 trang 73 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

a) Hãy xác định góc giữa đường thẳng ∆ và mặt phẳng (P).

Ta kí hiệu góc đó là (∆, (P)).

b) So sánh sin (∆, (P)) và cosu,n

Lời giải:

a) Vì ∆'là hình chiếu của ∆ trên mặt phẳng (P) nên góc giữa đường thẳng ∆ và mặt phẳng (P) bằng góc giữa đường thẳng ∆ và đường thẳng ∆'. Ta có (∆, (P)) = (∆, ∆').

b) Ta có sin (∆, (P)) = sin (∆, ∆') = cosu,n

Luyện tập 7 trang 73 Toán 12 Tập 2:Cho mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyếnn=A;B;C. Tính sin của góc giữa mặt phẳng (P) và các trục tọa độ.

Lời giải:

Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyếnn=A;B;C.

Các trục tọa độ Ox, Oy và Oz có vectơ chỉ phương lần lượt lài=1;0;0,j=0;1;0k=0;0;1.

Ta có:

sin (Ox, (P)) =1A+0B+0C12+02+02A2+B2+C2=AA2+B2+C2;

sin (Oy, (P)) =0A+1B+0C02+12+02A2+B2+C2=BA2+B2+C2;

sin (Oz, (P)) = 0A+0B+1C02+02+12A2+B2+C2=CA2+B2+C2

Hoạt động 8 trang 74 Toán 12 Tập 2:Cho hai mặt phẳng (P1) và (P2). Lấy hai đường thẳng ∆1, ∆2sao cho ∆1⊥ (P1), ∆2⊥ (P2) (Hình 31).

Hoạt động 8 trang 74 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

a) Nêu cách xác định góc giữa hai đường thẳng ∆1, ∆2.

b) Góc đó có phụ thuộc vào việc chọn hai đường thẳng ∆1, ∆2như trên hay không?

Lời giải:

a) Dựng hai đường thẳng ∆'1, ∆'2cùng đi qua điểm I và lần lượt song song (hoặc trùng) với ∆1, ∆2. Khi đó góc giữa hai đường thẳng ∆1, ∆2bằng góc giữa hai đường thẳng ∆'1, ∆'2. Ta có (∆1, ∆2) = (∆'1, ∆'2).

b) Vì ∆1⊥ (P1) và ∆'1song song hoặc trùng với ∆1nên ∆'1⊥ (P1).

Tương tự ∆'2⊥ (P2).

Khi đó, góc giữa hai đường thẳng ∆'1, ∆'2luôn là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với hai mặt phẳng (P1) và (P2) nên góc giữa hai đường thẳng ∆1, ∆2không phụ thuộc vào việc chọn hai đường thẳng ∆1, ∆2.

Luyện tập 8 trang 74 Toán 12 Tập 2:Trong Ví dụ 10, tính góc giữa hai mặt phẳng (BCC'B') và (CDA'B').

Lời giải:

Luyện tập 8 trang 74 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

TheoVí dụ 10, ta có AD'⊥ (CDA'B').

Mặt khác, ta có AB ⊥ (BCC'B'), suy ra góc giữa hai mặt phẳng (BCC'B') và (CDA'B') là góc giữa hai đường thẳng AB và AD', đó là góc BAD'.

Lại có AB ⊥ (ADD'A'), suy ra AB ⊥ AD', do đóBAD'^=90°.

Vậy ((BCC'B'), (CDA'B')) =BAD'^=90°

Hoạt động 9 trang 75 Toán 12 Tập 2:Cho hai mặt phẳng (P1) và (P2). Gọin1=A1;B1;C1,n2=A2;B2;C2 lần lượt là hai vectơ pháp tuyến của (P1), (P2); ∆1, ∆2lần lượt là giá của hai vectơn1,n2(Hình 33). So sánh:

a) cos ((P1), (P2)) và cos (∆1, ∆2);

b) cos (∆1, ∆2) vàcosn1,n2.

Hoạt động 9 trang 75 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

a) Vì ∆1, ∆2lần lượt là giá của hai vectơn1,n2lần lượt là hai vectơ pháp tuyến của (P1), (P2) nên ∆1⊥ (P1) và ∆2⊥ (P2).

Khi đó, ((P1), (P2)) = (∆1, ∆2). Suy ra cos ((P1), (P2)) = cos (∆1, ∆2).

b) Vì ∆1, ∆2lần lượt là giá của hai vectơn1,n2nên hai vectơn1,n2 lần lượt là vectơ chỉ phương của các đường thẳng ∆1, ∆2. Do đó cos (∆1, ∆2) = cosn1,n2

Luyện tập 9 trang 75 Toán 12 Tập 2:Cho mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyếnn=A;B;C. Tính côsin của góc giữa mặt phẳng (P) và các mặt phẳng tọa độ.

Lời giải:

Các vectơi=1;0;0,j=0;1;0k=0;0;1lần lượt là vectơ pháp tuyến của các mặt phẳng tọa độ (Oyz), (Ozx) và (Oxy).

Ta có:

Luyện tập 9 trang 75 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Bài tập

Bài 1 trang 78 Toán 12 Tập 2:Đường thẳng đi qua điểm A(3; 2; 5) nhậnu=2;8;7làm vectơ chỉ phương có phương trình tham số là:

Bài 1 trang 78 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Đường thẳng đi qua điểm A(3; 2; 5) nhậnu=2;8;7làm vectơ chỉ phương có phương trình tham số là:x=32ty=2+8tz=57t(t là tham số).

Bài 2 trang 78 Toán 12 Tập 2:Đường thẳng đi qua điểm B(– 1; 3; 6) nhậnu=2;3;8làm vectơ chỉ phương có phương trình chính tắc là:

Bài 2 trang 78 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Đường thẳng đi qua điểm B(– 1; 3; 6) nhậnu=2;3;8làm vectơ chỉ phương có phương trình chính tắc là: x12=y33=z68x+12=y33=z68

Bài 3 trang 78 Toán 12 Tập 2:Mặt phẳng (P): x – 2 = 0 vuông góc với mặt phẳng nào sau đây?

A. (P1): x + 2 = 0.

B. (P2): x + y – 2 = 0.

C. (P3): z – 2 = 0.

D. (P4): x + z – 2 = 0.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Các vectơnP=1;0;0,n1=1;0;0,n2=1;1;0,n3=0;0;1,n4=1;0;1lần lượt là các vectơ pháp tuyến của các mặt phẳng (P), (P1), (P2), (P3), (P4).

Ta cónPn1=1;nPn2=1;nPn3=0;nPn4=1. Suy ra nPn3

Vậy mặt phẳng (P) vuông góc với mặt phẳng (P3).

Bài 4 trang 78 Toán 12 Tập 2:Cho đường thẳng ∆ có phương trình tham sốx=1ty=3+2tz=1+3t(t là tham số).

a) Chỉ ra tọa độ hai điểm thuộc đường thẳng ∆.

b) Điểm nào trong hai điểm C(6; – 7; – 16), D(– 3; 11; – 11) thuộc đường thẳng ∆?

Lời giải:

a) Với t = 0 ta cóx=1y=3z=1. Suy ra A(1; 3; – 1) ∈ ∆.

Với t = 1 ta cóx=1y=3z=1. Suy ra B(0; 5; 2) ∈ ∆.

b) Thay tọa độ điểm C(6; – 7; – 16) vào phương trình đường thẳng ∆ ta được:

6=1t7=3+2t16=1+3tt=5t=5t=5t=5. Do đó, C ∈ ∆.

Thay tọa độ điểm D(– 3; 11; – 11) vào phương trình đường thẳng ∆ ta được:

3=1t11=3+2t11=1+3tt=4t=4t=103 (vô lí). Do đó, D ∉ ∆.

Vậy trong hai điểm C và D, chỉ có điểm C thuộc đường thẳng ∆.

Bài 5 trang 78 Toán 12 Tập 2:Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng ∆ trong mỗi trường hợp sau:

a) ∆ đi qua điểm A(– 1; 3; 2) và có vectơ chỉ phươngu=2;3;4;

b) ∆ đi qua điểm M(2; – 1; 3) và N(3; 0; 4).

Lời giải:

a)

+ Phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm A(– 1; 3; 2) và có vectơ chỉ phươngu=2;3;4là:x=12ty=3+3tz=2+4t(t là tham số).

+ Phương trình chính tắc của đường thẳng ∆ đi qua điểm A(– 1; 3; 2) và có vectơ chỉ phươngu=2;3;4là:x+12=y33=z24.

b) Ta cóMN=1;1;1là một vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆.

+ Phương trình tham số của đường thẳng ∆ là:x=2+t'y=1+t'z=3+t'(t'là tham số).

+ Phương trình chính tắc của đường thẳng ∆ là:x21=y+11=z31.

Lưu ý: Ở ý b này, ta có thể lấy điểm N làm điểm mà đường thẳng ∆ đi qua để viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của ∆.

Bài 6 trang 79 Toán 12 Tập 2:Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng ∆1, ∆2trong mỗi trường hợp sau:

Bài 6 trang 79 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

a) Đường thẳng ∆1đi qua điểm M1(1; 2; 3) và cóu1=2;1;1là vectơ chỉ phương.

Đường thẳng ∆2đi qua điểm M2(– 11; – 6; 10) và cóu2=6;3;3là vectơ chỉ phương.

Ta có3u1=u2, suy rau1,u2cùng phương;

M1M2=12;8;712281nênu1,M1M2không cùng phương.

Vậy ∆1// ∆2.

b) Đường thẳng ∆1đi qua điểm M1(1; 2; 3) và cóu1=3;4;5là vectơ chỉ phương.

Đường thẳng ∆2đi qua điểm M2(– 3; – 6; 15) và cóu2=1;2;3là vectơ chỉ phương.

Ta có:3142, suy rau1,u2không cùng phương;

M1M2=4;8;12,u1,u2=4523;5331;3412=22;14;2.

Dou1,u2M1M2= (– 22) ∙ (– 4) + 14 ∙ (– 8) + 2 ∙ 12 = 0 nênu1,u2,M1M2 đồng phẳng.

Vậy ∆1cắt ∆2.

c) Đường thẳng ∆1đi qua điểm M1(– 1; 1; 0) và cóu1=4;3;1là vectơ chỉ phương.

Đường thẳng ∆2đi qua điểm M2(1; 3; 1) và cóu2=1;2;2là vectơ chỉ phương.

Ta có:M1M2=2;2;1,u1,u2=3122;1421;4312=4;7;5.

Dou1,u2M1M2= 4 ∙ 2 + (– 7) ∙ 2 + 5 ∙ 1 = – 1 ≠ 0 nênu1,u2,M1M2không đồng phẳng.

Vậy ∆1và ∆2chéo nhau.

Bài 7 trang 79 Toán 12 Tập 2:Tính góc giữa hai đường thẳng ∆1, ∆2trong mỗi trường hợp sau (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ):

Bài 7 trang 79 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Lời giải:

a) Hai đường thẳng ∆1và ∆2có vectơ chỉ phương lần lượt làu1=1;3;0,u2=3;1;0.

Ta có: cos (∆1, ∆) =13+31+0012+32+0232+12+02=234=32.

Suy ra (∆1, ∆) = 30°.

b) Hai đường thẳng ∆1và ∆2có vectơ chỉ phương lần lượt làu1=2;1;1,u2=3;1;2.

Ta có: cos (∆1, ∆) =23+11+1222+12+1232+12+22=9614=32114.

Suy ra (∆1, ∆) ≈ 11°.

c) Hai đường thẳng ∆1và ∆2có vectơ chỉ phương lần lượt làu1=1;1;1u2=1;3;1.

Ta có: cos (∆1, ∆) =11+13+1112+12+1212+32+12=1311=3333.

Suy ra (∆1, ∆) ≈ 80°.

Bài 8 trang 79 Toán 12 Tập 2:Tính góc giữa đường thẳng ∆ và mặt phẳng (P) trong mỗi trường hợp sau (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ):

a)Δ:x=1+3ty=2z=3+t(t là tham số) và (P):3x + z – 2 = 0;

b)Δ:x=1+ty=2tz=3+t(t là tham số) và (P): x + y + z – 4 = 0.

Lời giải:

a) Đường thẳng ∆ có vectơ chỉ phương làu=3;0;1và mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến làn=3;0;1. Ta thấy vectơ chỉ phương của ∆ đồng thời là vectơ pháp tuyến của (P), do đó ∆ ⊥ (P), suy ra (∆, (P)) = 90°.

b) Đường thẳng ∆ có vectơ chỉ phương làu=1;1;1và mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến làn=1;1;1.

Ta có sin (∆, (P)) =11+11+1112+12+1212+12+12=13.

Suy ra (∆, (P)) ≈ 19°.

Bài 9 trang 79 Toán 12 Tập 2:Tính góc giữa hai mặt phẳng

(P1): x + y + 2z – 1 = 0 và (P2): 2x – y + z – 2 = 0.

Lời giải:

Do (P1), (P2) có hai vectơ pháp tuyến lần lượt làn1=1;1;2,n2=2;1;1nên

cos ((P1), (P2)) =12+11+2112+12+2222+12+12=366=12.

Suy ra ((P1), (P2)) = 60°.

Bài 10 trang 80 Toán 12 Tập 2:Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hình chóp S.ABCD có các đỉnh lần lượt làS0;0;a32,Aa2;0;0,Ba2;0;0,​​ Ca2;a;0,Da2;a;0với a > 0 (Hình 36).

Bài 10 trang 80 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

a) Xác định tọa độ của các vectơ SA,CD. Từ đó tính góc giữa hai đường thẳng SA và CD (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ).

b) Chỉ ra một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (SAC). Từ đó tính góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng (SAC) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ).

Lời giải:

a) Ta có:SA=a2;0;a32,CD=a;0;0.

Các vectơSA,CDlần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng SA và CD nên

cos (SA, CD) =a2a+00+a320a22+02+a322a2+02+02=a22aa=12(do a > 0).

Suy ra (SA, CD) = 60°.

b) Ta cóAC=a;a;0.

Xét vectơSA,AC=0a32a0;a32a20a;a20aa=a232;a232;a22.

Khi đó,nlà một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (SAC).

Đường thẳng SD có vectơ chỉ phương làSD=a2;a;a32.

Ta có sin (SD, (SAC)) =a2a232+aa232+a32a22a22+a2+a322a2322+a2322+a222

=a332a2a272=4214.

Suy ra (SD, (SAC)) ≈ 28°.

Bài 11 trang 80 Toán 12 Tập 2:Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục tọa độ là kilômét), một máy bay đang ở vị trí A(3,5; – 2; 0,4) và sẽ hạ cánh ở vị trí B(3,5; 5,5; 0) trên đường băng EG (Hình 37).

Bài 11 trang 80 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

a) Viết phương trình đường thẳng AB.

b) Hãy cho biết góc trượt (góc giữa đường bay AB và mặt phẳng nằm ngang (Oxy)) có nằm trong phạm vi cho phép từ 2,5° đến 3,5° hay không.

c) Có một lớp mây được mô phỏng bởi một mặt phẳng (α) đi qua ba điểm M(5; 0; 0), N(0; – 5; 0), P(0; 0; 0,5). Tìm tọa độ của điểm C là vị trí mà máy bay xuyên qua đám mây để hạ cánh.

d) Tìm tọa độ của điểm D trên đoạn thẳng AB là vị trí mà máy bay ở độ cao 120 m.

e) Theo quy định an toàn bay, người phi công phải nhìn thấy điểm đầu E(3,5; 4,5; 0) của đường băng ở độ cao tối thiểu là 120 m. Hỏi sau khi ra khỏi đám mây, người phi công có đạt được quy định an toàn đó hay không? Biết rằng tầm nhìn của người phi công sau khi ra khỏi đám mây là 900 m (Nguồn: R.Larson and B.Edwards, Calculus 10e, Cengage, 2014).

Lời giải:

a) Đường thẳng AB đi qua điểm A(3,5; – 2; 0,4) và nhậnAB=0;7,5;0,4làm vectơ chỉ phương.

Phương trình tham số của đường thẳng AB là:x=3,5y=2+7,5tz=0,40,4t(t là tham số).

Lưu ý: Ta có thể chọn điểm đi qua là B để viết phương trình tham số hoặc có thể viết phương trình chính tắc của đường thẳng AB.

b) Mặt phẳng nằm ngang (Oxy) có vectơ pháp tuyến làk=0;0;1.

Ta có sin (AB, (Oxy)) =00+7,50+0,4102+7,52+0,4202+02+120,053.

Suy ra (AB, (Oxy)) ≈ 3° ∈ (2,5°; 3,5°).

Vậy góc trượt nằm trong phạm vi cho phép.

c) Ta cóMN=5;5;0,MP=5;0;0,5.

Xét vectơn=MN,MP=5000,5;050,55;5550, hayn=2,5;2,5;25.

Khi đónlà một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (MNP) hay chính là mặt phẳng (α).

Phương trình mặt phẳng (α) là:

– 2,5(x – 5) + 2,5(y – 0) – 25(z – 0) = 0 ⇔ x – y + 10z – 5 = 0.

Vì C là vị trí mà máy bay xuyên qua đám mây để hạ cánh nên C là giao điểm của đường thẳng AB và mặt phẳng (α).

Vì C ∈ AB nên gọi tọa độ điểm C là C(3,5; – 2 + 7,5t; 0,4 – 0,4t).

Lại có C ∈ (α) nên ta có 3,5 – (– 2 + 7,5t) + 10(0,4 – 0,4t) – 5 = 0, suy ra t =923.

Vậy C3,5;4346;28115.

d) Vì D ∈ AB nên gọi tọa độ điểm D là D(3,5; – 2 + 7,5t'; 0,4 – 0,4t').

D là vị trí mà máy bay ở độ cao 120 m, tức là khoảng cách từ D đến mặt phẳng (Oxy) bằng 120 m và bằng 0,12 km.

Ta có d(D, (Oxy)) =0,40,4t'02+02+12= |0,4 – 0,4t'|.

Khi đó, |0,4 – 0,4t'| = 0,120,40,4t'=0,120,40,4t'=0,12t'=0,7t'=1,3.

Với t'= 0,7, ta có D(3,5; 3,25; 0,12).

Với t'= 1,3, ta có D(3,5; 7,75; – 0,12).

Vì D là vị trí độ cao của máy bay nên ta chọn D(3,5; 3,25; 0,12).

e) Ta cóDE=3,53,52+4,53,252+00,1221,256(km)

Vì tầm nhìn xa của phi công sau khi ra khỏi đám mây là 900 m = 0,9 km < 1,256 km nên người phi công đó không đạt được quy định an toàn bay.

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.