
Anonymous
0
0
Tính mật độ dân số của từng vùng và so sánh
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải SBT Toán 7 Bài 4: Số trung bình cộng
Bài 4.2 trang 11 SBT Toán lớp 7 Tập 2:
Đồng bằng sống Cửu Long |
Vùng trung du và miền núi phía Bắc | ||||
Thứ tự |
Tỉnh, thành phố |
Mật độ dân số (Người/km2) |
Thứ tự |
Tỉnh, thành phố |
Mật độ dân số (Người/km2) |
1 |
Long An |
320 |
1 |
Hà Giang |
89 |
2 |
Tiền Giang |
701 |
2 |
Cao Bằng |
79 |
3 |
Bến Tre |
576 |
3 |
Bắc Cạn |
64 |
4 |
Trà Vinh |
463 |
4 |
Tuyên Quang |
127 |
5 |
Vĩnh Long |
723 |
5 |
Lào Cai |
94 |
6 |
Đồng Tháp |
499 |
6 |
Yên Bái |
109 |
7 |
An Giang |
636 |
7 |
Thái Nguyên |
325 |
8 |
Kiên Giang |
272 |
8 |
Lạng Sơn |
91 |
9 |
Cần Thơ |
836 |
9 |
Bắc Giang |
425 |
10 |
Hậu Giang |
505 |
10 |
Phú Thọ |
387 |
11 |
Sóc Trăng |
393 |
11 |
Điện Biên |
50 |
12 |
Bạc Liêu |
321 |
12 |
Lai Châu |
37 |
13 |
Cà Mau |
235 |
13 |
Sơn La |
73 |
14 |
Hòa Bình |
178 |
Mật độ dân số của một địa phương được tính bằng cách: Lấy tổng số dân trung bình của địa phương đó (tại một thời điểm nhất định) chia cho diện tích của chính địa phương ấy (người/km2).
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Nhận xét chung về mật độ dân số ở hai vùng.
c) Tính mật độ dân số của từng vùng và so sánh.
Lời giải:
a) Dấu hiệu là: Mật độ dân số của một tỉnh, thành phố.
b) Nhận xét chung:
Mật độ dân số vùng Đồng bằng sông Cửu Long nói chung cao hơn so với vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
c)
- Tổng mật độ dân số của đồng bằng sông Cửu Long là:
320 + 701 + 576 + 463 + 723 + 499 + 636 + 272 + 836 + 505 + 393 + 321 + 235
= 6480 (người/ km2)
Mật độ dân số trung bình của đồng bằng sông Cửu Long là:
6480 : 13 ≈ 498 (người / km2 ).
- Tổng mật độ dân số của vùng Trung du và miền núi phía Bắc là:
89 + 79 + 64 + 127 + 94 + 109 + 325 + 91+ 425 + 387+ 50 + 37 + 73 + 178
= 2128 ( người/ km2)
Mật độ dân số trung bình của vùng trung du và miền núi phía Bắc là:
2128 : 14 = 152 (người / km2 ).
* Nhận xét: mật độ dân số ở Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn vùng Trung du và miền núi phía Bắc.