
Anonymous
0
0
Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp (Tiếp) | Ngắn nhất Soạn văn 9
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp (Tiếp) (ngắn nhất)
Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp ngắn gọn:
C. Thành phần câu
I. Thành phần chính và thành phần phụ
Câu 1 (trang 145 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)
Thành phần câu |
Vị trí |
Đặc trưng |
Ghi chú | |
Chủ ngữ |
Trước vị ngữ |
Thông báo chủ thể được nhắc đến trong câu |
Thành phần chính | |
Vị ngữ |
Sau chủ ngữ |
Làm nổi bật chủ thể được nhắc đến trong câu |
Thành phần chính | |
Trạng ngữ |
Đầu câu |
Bổ sung làm rõ nghĩa về hoàn cảnh, không gian, thời gian, cách thức, nguyên nhân…. |
Thành phần phụ | |
Khởi ngữ |
Trước chủ ngữ |
Làm rõ hơn về đề tài được nói đến trong câu |
Thành phần phụ |
Câu 2 (trang 145 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)
Phân tích thành phần của các câu sau đây:
Thành phần câu |
Câu a |
Câu b |
Câu c |
Chủ ngữ |
Đôi càng tôi |
Mấy người học trò cũ |
Nó |
Vị ngữ |
mẫm bóng |
Đến sắp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp |
vẫn là… hay độc ác |
Trạng ngữ |
Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi | ||
Khởi ngữ |
Còn tấm gương… tráng bạc |
II. Thành phần biệt lập
Câu 1 (trang 145 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)
Các thành phần biệt lập của câu.
Thành phần tình thái |
Thành phần cảm thán |
Thành phần gọi - đáp |
Thành phần phụ chú |
Nhằm thể hiện quan điểm, góc nhìn trên nhiều khía cạnh |
Thông qua nó để người viết lồng ghép, bộc lộ cảm xúc |
Mục đích tạo lập hoặc duy trì hội thoại |
Bổ sung thông tin cần và đủ để câu rõ nghĩa hơn |
Câu 2 (trang 145 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)
Mỗi từ ngữ in đậm dưới đây là thành phần gì của câu?
- (a): "Có lẽ" là thành phần tình thái.
- (b): "Ngẫm ra" là thành phần tình thái.
- (d): "Bẩm" là thành phần gọi đáp; "có khi" là thành phần tình thái.
D. Các kiểu câu
I. Câu đơn
Câu 1 (trang 146 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)
Thành phần câu |
Câu a |
Câu b |
Câu c |
Câu d |
Câu e |
Chủ ngữ |
Những nghệ sĩ |
Lời gửi của một Nguyễn Du, một Tônxtôi cho nhân loại |
Nghệ thuật |
Tác phẩm |
Anh |
Vị ngữ |
không chỉ ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ |
phức tạp hơn cũng phong phú và sâu sắc hơn |
là tiếng nói của tình cảm |
vừa là kết tinh của tâm hồn người sáng tác, vừa là sợi dây truyền cho mọi người sự sống mà nghệ sĩ mang trong lòng |
thứ sáu và cũng tên là Sáu |
Câu 2 (trang 147 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)
Các câu đặc biệt:
- (b): Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi !
II. Câu ghép
Câu 1 (trang 147 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)
Các câu ghép
- (a): Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh.
- (b): Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng.
- (c) Ông lão vừa nói vừa chăm chăm nhìn vào cái bộ mặt lì xì của người đàn bà con họ ngại dãn ra vì kinh ngạc ấy mà ông lão hả hê cả lòng.
- (d): Còn nhà hoạ sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh trước mặt bỗng hiện lên đẹp một cách kì lạ.
- (e) Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay còn vo tròn kẹp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái.
Câu 2 (trang 148 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)
Phân tích kiểu quan hệ về nghĩa các vế trong những câu ghép vừa tìm được ở bài tập 1.
- (a): quan hệ bổ sung
- (b): quan hệ nguyên nhân – hệ quả
- (c): quan hệ bổ sung
- (d): quan hệ hệ quả - nguyên nhân
- (e): quan hệ mục đích - điều kiện.
Câu 3 (trang 148 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)
- (a): quan hệ tương phản
- (b): quan hệ bổ sung
- (c): quan hệ điều kiện – giả thiết.
Câu 4 (trang 149 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)
- (a):
+ Nguyên nhân: Do quả bom tung lên và nổ trên không, nên hầm của Nho bị sập.
+ Điều kiện: Nếu quả bom không tung lên và nổ trên không thì hầm của Nho không bị sập.
- (b):
+ Tương phản: Quả bom nổ khá gần, nhưng hầm của Nho không bị sập.
+ Nhượng bộ: Hầm của Nho không bị sập, dù quả bom nổ khá gần.
III. Biến đổi câu
Câu 1 (trang 149 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)
Câu rút gọn
- Quen rồi.
- Ngày nào ít: ba lần.
Câu 2 (trang 149 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)
Các câu vốn là bộ phận của câu đứng trước được tách ra:
- Và làm việc có khi suốt đêm.
- Thường xuyên.
- Một dấu hiệu chẳng lành.
Câu 3 (trang 149 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)
Câu bị động:
- Đồ gốm được người thợ thủ công Việt Nam làm ra từ khá sớm.
- Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc qua tại khúc sông này.
- Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước.
IV. Các kiểu câu ứng với những mục đích giao tiếp khác nhau
Câu 1 (trang 150 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)
Câu nghi vấn:
- Ba con, sao con không nhận?
- Sao con biết là không phải?
-Cả hai câu đều dùng để hỏi
Câu 2 (trang 150 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)
Các câu cầu khiến:
- (a):
+ Ở nhà trông em nhá! (dùng để ra lệnh)
+ Đừng có đi đâu đấy. (dùng để ra lệnh)
- (b):
+ Thì má cứ kêu đi. (dùng để yêu cầu)
+ Vô ăn cơm! (dùng để mời)
+ Cơm chín rồi! (vốn là câu trần thuật nhưng ở đây được dùng với mục đích cầu khiến.)
Câu 3 (trang 151 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)
- Câu "Sao mày cứng đầu quá vậy, hả ?" là câu nghi vấn.
- Câu dùng để bộc lộ cảm xúc.