
Anonymous
0
0
Soạn bài Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy | Ngắn nhất Soạn văn 7
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Soạn bài Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy (ngắn nhất)
Soạn bài Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy ngắn gọn:
I. Dấu chấm lửng
Câu 1 (trang 121 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2):
Chức năng của dấu chấm lửng trong các ví dụ:
a) Biểu thị phần liệt kê tương tự, không viết ra.
b) Tâm trạng lo lắng, hoảng sợ của người nói.
c) Bất ngờ của thông báo.
Câu 2 (trang 121 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2):
Công dụng của dấu chấm lửng:
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
II. Dấu chấm phẩy
Câu 1 (trang 122 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2):
Dấu chấm phẩy dùng để:
a) Đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của câu ghép.
=> Có thể thay bằng dấu phẩy và nội dung của câu không bị thay đổi.
b) Ngăn cách các bộ phận liệt kê có nhiều tầng ý nghĩa phức tạp.
=> Không thể thay bằng dấu phẩy vì:
+ Các phần liệt kê sau dấu phẩy không bình đẳng với các phần nêu trên.
+ Nếu thay dễ bị hiểu lầm.
Câu 2 (trang 122 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2):
Công dụng của dấu chấm phẩy:
- Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
III. Luyện tập
Câu 1 (trang 123 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2):
Dấu chấm lửng dùng để:
a) Biểu thị sự sợ hãi, lúng túng.
b) Biểu thị câu nói bị bỏ dở.
c) Biểu thị phần liệt kê không viết ra.
Câu 2 (trang 123 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2):
Công dụng của dấu chấm phẩy trong các ví dụ (a), (b), (c): Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép.