
Anonymous
0
0
Soạn bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt): Rèn luyện chính tả | Ngắn nhất Soạn văn 7
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Soạn bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt): Rèn luyện chính tả (ngắn nhất)
Soạn bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) ngắn gọn:
I. Nội dung luyện tập
1. Đối với các tỉnh miền Bắc
Viết đúng tiếng có các phụ âm đầu dễ mắc lỗi, ví dụ: tr/ch; s/x; r/d/gi; l/n.
2. Đối với các tỉnh miền Trung, miền Nam
a) Viết đúng tiếng có các phụ âm cuối dễ mắc lỗi, ví dụ: c/t; n/ng.
b) Viết đúng tiếng có các dấu thanh dễ mắc lỗi, ví dụ: dấu hỏi/dấu ngã.
c) Viết đúng tiếng có các nguyên âm dễ mắc lỗi: i/iê; o/ô.
d) Viết đúng tiếng có các phụ âm đầu dễ mắc lỗi, ví dụ: v/d.
II. Một số hình thức luyện tập.
1. (trang 148 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2):
Các dạng bài viết:
a) Nghe – viết một đoạn (bài) thơ hoặc văn xuôi có độ dài khoảng 100 chữ.
b) Nhớ – viết một đoạn (bài) thơ hoặc văn xuôi có độ dài khoảng 100 chữ.
2. (trang 148 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Làm các bài tập chính tả: Điền vào chỗ trống
– Điền một chữ cái, một dấu thanh, một vần vào chỗ trống, ví dụ:
+ Điền ch hoặc tr vào chỗ trống: ..ch..ân lí, ..tr..ân châu, ..tr..ân trọng, ..ch..ân thành
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã lên những chữ (tiếng) được in đậm: mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì.
– Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống, ví dụ:
+ Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (giành/dành) ..dành.. dụm, để ..dành.., tranh ..giành.. ,.. giành.. độc lập.
+ Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp: liêm ..sỉ.., dũng ..sĩ.., ..sĩ.. khí, ..sỉ..vả.
b) Tìm từ theo yêu cầu
– Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất, ví dụ:
+ Ch: chơi bời, chán nản, choáng váng, cheo leo, chong chênh, chăm sóc, chiều chuộng…
+ Tr: treo, trèo, trốn tránh, trăn trối, trung thành, trung thực, trong trẻo, trốn tránh…
+ Thanh hỏi: lẻo khẻo, lẻo mép, mách lẻo, xúi bẩy, bỏ ngõ, lả tả, âm ỉ, giở giọng, quái gở…
+ Thanh ngã: dũng cảm, bỗ bã, sợ hãi, gặp gỡ, ầm ĩ…
– Tìm từ cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những tiếng có chứa thanh hỏi thanh ngã có nghĩa như sau:
+ Trái nghĩa với chân thật: giả dối
+ Đồng nghĩa với từ biệt: từ giã, giã biệt, giã từ
+ Dùng chày cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài: giã (gạo)
c) Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ nhầm lẫn:
– Đặt câu với các từ lên, nên:
+ Tôi lên tàu về quê.
+ Chúng ta nên chăm chỉ học hành.
+ Trời nhẹ dần lên cao.
+ Vì trời mưa nên tôi không đi đá bóng.
– Đặt câu để phân biệt vội, dội:
+ Xin lỗi, tôi đang vội, gặp bạn sau nhé!
+ Tiếng mưa từ xa đã dội lại.
+ Lời kết luận đó hơi vội.
+ Tiếng nổ dội vào vách đá.