profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Soạn bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt): Rèn luyện chính tả | Ngắn nhất Soạn văn 7

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Soạn bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt): Rèn luyện chính tả (ngắn nhất)

Soạn bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) ngắn gọn:

I. Nội dung luyện tập

1. Đối với các tỉnh miền Bắc

Viết đúng tiếng có các phụ âm đầu dễ mắc lỗi, ví dụ: tr/ch; s/x; r/d/gi; l/n.

2. Đối với các tỉnh miền Trung, miền Nam

a) Viết đúng tiếng có các phụ âm cuối dễ mắc lỗi, ví dụ: c/t; n/ng.

b) Viết đúng tiếng có các dấu thanh dễ mắc lỗi, ví dụ: dấu hỏi/dấu ngã.

c) Viết đúng tiếng có các nguyên âm dễ mắc lỗi: i/iê; o/ô.

d) Viết đúng tiếng có các phụ âm đầu dễ mắc lỗi, ví dụ: v/d.

II. Một số hình thức luyện tập.

1. (trang 148 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2):

Các dạng bài viết:

a) Nghe – viết một đoạn (bài) thơ hoặc văn xuôi có độ dài khoảng 100 chữ.

b) Nhớ – viết một đoạn (bài) thơ hoặc văn xuôi có độ dài khoảng 100 chữ.

2. (trang 148 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Làm các bài tập chính tả: Điền vào chỗ trống

– Điền một chữ cái, một dấu thanh, một vần vào chỗ trống, ví dụ:

+ Điền ch hoặc tr vào chỗ trống: ..ch..ân lí, ..tr..ân châu, ..tr..ân trọng, ..ch..ân thành

+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã lên những chữ (tiếng) được in đậm: mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì.

– Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống, ví dụ:

+ Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (giành/dành) ..dành.. dụm, để ..dành.., tranh ..giành.. ,.. giành.. độc lập.

+ Điền các tiếng  hoặc sỉ vào chỗ thích hợp: liêm ..sỉ.., dũng ...., .... khí, ..sỉ..vả.

b) Tìm từ theo yêu cầu

– Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất, ví dụ:

Ch: chơi bời, chán nản, choáng váng, cheo leo, chong chênh, chăm sóc, chiều chuộng…

+ Tr: treo, trèo, trốn tránh, trăn trối, trung thành, trung thực, trong trẻo, trốn tránh…

+ Thanh hỏi: lẻo khẻo, lẻo mép, mách lẻo, xúi bẩy, bỏ ngõ, lả tả, âm ỉ, giở giọng, quái gở…

+ Thanh ngã: dũng cảm, bỗ bã, sợ hãi, gặp gỡ, ầm ĩ…

– Tìm từ cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những tiếng có chứa thanh hỏi thanh ngã có nghĩa như sau:

+ Trái nghĩa với chân thật: giả dối

+ Đồng nghĩa với từ biệt: từ giã, giã biệt, giã từ

+ Dùng chày cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài: giã (gạo)

c) Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ nhầm lẫn:

– Đặt câu với các từ lên, nên:

+ Tôi lên tàu về quê.

+ Chúng ta nên chăm chỉ học hành.

+ Trời nhẹ dần lên cao.

+ Vì trời mưa nên tôi không đi đá bóng.

– Đặt câu để phân biệt vội, dội:

+ Xin lỗi, tôi đang vội, gặp bạn sau nhé!

+ Tiếng mưa từ xa đã dội lại.

+ Lời kết luận đó hơi vội.

+ Tiếng nổ dội vào vách đá.

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.