
Anonymous
0
0
Soạn bài Chương trình địa phương (phần tiếng Việt) hay, ngắn gọn
- asked 6 months agoVotes
0Answers
0Views
Soạn bài Chương trình địa phương (phần tiếng Việt) - Ngữ văn 9
A. Soạn bài Chương trình địa phương (phần tiếng Việt) ngắn gọn
Câu 1 (trang 97 Sgk Ngữ văn 9 Tập 2)
Từ ngữ Nam Bộ |
Từ ngữ toàn dân |
Thẹo |
Sẹo |
Dễ sợ |
Sợ |
Lặp bặp |
Lập bập |
Kêu |
Gọi |
Ba |
Bố |
Đũa bếp |
Đũa cả |
Đâm |
Trở nên |
Nói trống |
Nói trống không |
Vô |
Vào |
Bữa sau |
Hôm sau |
Lui cui |
Cắm cúi, lúi húi |
Nhắm |
Ước chừng |
Dáo dác |
Nháo nhác |
Giùm |
Giúp |
Câu 2 (trang 98 Sgk Ngữ văn 9 Tập 2)
- Từ “kêu” là từ toàn dân, nghĩa là nói to
- Từ “kêu” trong đoạn b là từ địa phương, nghĩa là "gọi"
Câu 3 (trang 98 Sgk Ngữ văn 9 Tập 2)
- Các từ địa phương: trái (quả), chi (gì), kêu (gọi), trống hểnh trống hảng (trống huếch trống hoác)
Câu 4 (trang 98 Sgk Ngữ văn 9 Tập 2)
Từ địa phương |
Từ toàn dân tương ứng |
Thẹo |
Sẹo |
Kêu |
Gọi |
Má |
Mẹ |
Nói trống |
Nói trống không |
Ba |
Bố |
Trái |
Quả |
Chi |
Cái gì |
Bữa sau |
Hôm sau |
Câu 5 (trang 99 Sgk Ngữ văn 9 Tập 2)
- Đối với (a): Không nên để cho nhân vật Thu (Chiếc lược ngà) dùng từ ngữ toàn dân vì Thu còn nhỏ, giao tiếp trong phạm vi nhỏ hẹp, chưa biết nhiều đến các từ toàn dân.
- Đối với (b): Trong lời kể tác giả vẫn dùng một số từ ngữ địa phương dễ hiểu để nêu sắc thái của vùng đất nơi việc được kể diễn ra. Tuy nhiên tác giả có chủ định không dùng quá nhiều từ ngữ địa phương để khỏi gây khó hiểu cho người đọc không phải là người địa phương đó.
B. Tóm tắt những nội dung chính khi soạn bài Chương trình địa phương (phần tiếng Việt)
- Tìm hiểu về từ ngữ địa phương, từ ngữ toàn dân và làm bài tập
- Ví dụ về từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dân tương ứng:
Từ địa phương |
Từ toàn dân tương ứng |
Thẹo |
Sẹo |
Kêu |
Gọi |
Má |
Mẹ |
Nói trống |
Nói trống không |
Ba |
Bố |