
Anonymous
0
0
SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 6: Vocabulary - Grammar trang 45-46-47
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 6: Vocabulary - Grammar trang 45-46-47
1. (Trang 45 - Tiếng Anh 8):
Đáp án:
а. hare |
b. fairy |
c. emperor |
d. tortoise |
e. dragon |
f. princess |
g. flow |
h. witch |
i. ogre |
j. giant |
k. woodcutter |
l. Buddha |
m. knight |
n. lion |
o. fox |
p. horse |
2. (Trang 45 - Tiếng Anh 8):
Gợi ý:
1. tortoise
2. dragon, lion, fox, …
6. lion, fox, dragon,…
7. witch, giant,…
8. emperor, fairy, budda, princess,…
Hướng dẫn dịch:
1. con rùa
2. rồng, sư tử, cáo,…
6. sư tử, cáo, rồng,…
7. phù thủy, người khổng lồ,…
8. hoàng đế, tiên nữ, phật bà, công chúa,…
3. (Trang 45 - Tiếng Anh 8):
1. It is an animal that looks like a white horse with a long straight horn on its head. |
A. orge |
2. It looks like a human, but it is extremely tall, strong, and often bad and cruel. |
B. dragon |
3. It is half human and half fish. |
C. giant |
4. It is an imaginary person who eats people. |
D. mermaid |
5. It is a large aggressive animal with wings and a long tail that can breathe out fire. |
E. unicorn |
Đáp án:
1. E
2. C
3. D
4. A
5. B
Hướng dẫn dịch:
1. kì lân: một động vật trông giống như con ngựa trắng có cái sừng dài và thẳng trên đầu
2. gã khổng lồ: trông như con người, nhưng rất to khỏe, và thường xấu và độc ác
3. nàng tiên cá: nửa người nửa cá
4. yêu tinh: một loại người được tưởng tượng ra, ăn thịt người
5. rồng: sinh vật lớn hung dữ với cánh và đuôi dài, thở ra lửa
4. (Trang 45 - Tiếng Anh 8):
Đáp án:
1. Khoai isn’t cruel. The Buddha is kind.
2. Thach Sanh is brave. The princess isn’t ugly.
3. The tortoise is wise. The hare isn’t mean.
4. Cinderella is clever. Her fairy godmother is generous.
5. Lac Long Quan isn’t wicked. Au Co is clever.
6. Little Red Riding Hood is pretty. The wolf is cruel.
Hướng dẫn dịch:
1. Khoai không độc ác. Đức Phật nhân từ.
2. Thạch Sanh dũng cảm. Công chúa không xấu.
3. Con rùa khôn. Con thỏ không có ý nghĩa.
4. Cô bé Lọ Lem thông minh. Bà tiên đỡ đầu của cô rất hào phóng.
5. Lạc Long Quân không ác. Âu Cơ thật tài tình.
6. Cô bé quàng khăn đỏ xinh xắn. Con sói thật độc ác.
5. (Trang 45 - Tiếng Anh 8):
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. C |
4. B |
5. A |
6. C |
7. B |
8. D |
Hướng dẫn dịch:
1. Không có gì có thể ngăn cô ấy khỏi việc đạt tới mục tiêu. Cô ấy rất quyết tâm.
2. Một người dũng cảm thì không sợ điều gì.
3. Anh ấy thì trung thành. Anh ấy luôn ủng hộ nhà vua.
4. Thạch Sanh rất kỷ luật. Anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ mỗi ngày để hỗ trợ gia đình mình.
5. Cô ấy xấu và luôn muốn làm hại người khác. Cô ấy độc ác.
6. Một ngưòi khéo léo thì thông minh và đưa ra lời khuyên tốt.
7. Tâm cảm thấy cảm thông cho những người mà đau khổ. Cô ấy rất cảm thông.
8. Hoàng tử hào phóng - anh ấy luôn cho đi những thứ đến những người khác.
6. (Trang 45 - Tiếng Anh 8):
1. Long ago, a great lion king named Mufasa (live) in Africa. His evil brother, Scar, was supposed to be the next king. He (wait) for his next chance. Then Mufasa's son, Simba, was born, and everything (change). Simba was now next in line to become king. Scar (become) jealous of Simba, so he (make) a terrible plan to kill Mufasa and Simba.
2. The plains (be) beautiful, and everything (seem) perfect. That summer was the happiest time of Simba's life. He (get) stronger and bigger as the days passed. His father (train) him every day, and he (dream) of becoming the king.
3. Mufasa (be) the king of the lions. Everyone on the great plains (be) happy, except his brother, Scar. Every time Mufasa (see) his brother, he (talk) in secret with his friends.
4. His young son, Simba, (grow up) quickly, and he (train) his son to be the next king. Life (be) good, and everything in his kingdom (go) well.
5. That summer (seem) very strange and unpleasant to Scar, but he (know) that soon his luck would change. He and his friends (plan) to get rid of his two biggest problems forever. His nephew, little Simba, (grow up) too quickly. He (need) to get rid of Simba and Mufasa before it was too late.
Đáp án:
1. lived, was waiting, changed, became, made
2. was, seemed, got, trained, dreamed
3. was, was, saw, talked
4. grew up, trained, was, went
5. seemed, knew, planned, grew up, needed
Hướng dẫn dịch:
1. Cách đây rất lâu, một vua sư tử vĩ đại Musafa sống ở châu Phi. Anh trai độc ác của vua là Scar, dự định sẽ là vị vua kế tiếp. Người anh trai đã chờ cơ hội kế tiếp của mình. Sau đó con trai của Musafa, Simba, đã được sinh ra và mọi thứ đã thay đổi. Simba bấy giờ là vị vua kế tiếp. Scar trở nên ganh tỵ với Simba, vì vậy hắn đã lập ra một kế hoạch khủng khiếp để giết Musaía và Simba.
2. Đồng bằng rất đẹp và mọi thứ dường như hoàn hảo. Mùa hè đó là thời gian vui nhất của Simba. Nó đã mạnh hơn và to hơn theo từng ngày qua. Cha cậu đã huấn luyện cậu mỗi ngày và cậu ấy mơ về việc trở thành vua.
3. Musafa là vua sư tử. Mọi người ở đồng bằng đều vui, ngoại trừ anh trai là Scar. Mỗi lần Musafa thấy anh trai, hắn lại nói gì đó bí mật với những người bạn của hắn.
4. Con trai của vua là Simba lớn nhanh và ông ấy đã huấn luyện con trai rnình trở thành vị vua kế tiếp. Cuộc sống thật tốt và mọi thứ trong vương quốc diễn ra tốt.
5. Mùa hè đó dường như rất lạ và không thoải mái với Scar, nhưng hắn biết sớm thì vận may của hắn sẽ thay đổi. Hắn và những người bạn lên kế hoạch từ bỏ hai vấn đề lớn nhất mãi mãi. Cháu trai của hắn là Simba nhỏ bé, lớn quá nhanh. Hắn cần loại bỏ Simba và Musafa trước khi quá trễ.
7. (Trang 45 - Tiếng Anh 8):
Đáp án:
1. was |
2. was shining |
3. were singing |
4. was/ were having |
5. heard |
6. was knocking |
7. opened |
8. screamed |
9. was hopping |
10. called |
11. asked |
12. changed |
Hướng dẫn dịch:
Nó là một ngày đẹp trời. Mặt trời chiếu sáng và chim chóc hót reo. Một gia đình đang dùng bữa sáng thì họ nghe một tiếng động. Ai đó đang gõ cửa. Người mẹ ra mở cửa. Nó là một con ếch! Người mẹ hét lên. Trong khi con ếch bỏ đi, người con gái gọi với con ếch. Người con gái yêu cầu con ếch ở lại. Bởi vì sự tốt bụng của cô ấy, con ếch thay đổi thành một hoàng tử đẹp trai. Họ kết hôn và sống hanh phúc mãi mãi.