
Anonymous
0
0
SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 4: Vocabulary - Grammar trang 29-30
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 4: Vocabulary - Grammar trang 29-30
1. (Trang 29 - Tiếng Anh 8):
A. |
B. |
C. |
D. |
E. |
F. |
1. taking off your shoes before going into a Japanese house
2. cleaning the house on Sundays
3. living with grandparents
4. giving presents at Christmas
5. taking things from adults with both hands
6. eating mooncakes at the Mid-Autumn Festival
Đáp án:
1. B. Cởi giày của bạn trước khi vào một ngôi nhà người Nhật.
2. C. Lau dọn nhà cửa vào những ngày Chủ nhật.
3. A. Sống với ông bà
4. E. Tặng quà vào ngày Giáng sinh
5. F. Nhận đồ vật từ người lớn bằng 2 tay.
6. D. Ăn bánh Trung thu ở lễ hội Trung thu.
2. (Trang 29 - Tiếng Anh 8):
1. It’s the ___________ for somebody to do something.
2. There is a custom of ___________ something.
3. There's a ___________ that + clause.
4. According ___________ tradition, + clause.
5. Follow the tradition of _____ something.
6. Break ___________ tradition by doing something.
7. Have the ___________ of doing something.
Đáp án:
1. custom
2. doing
3. tradition
4. to
5. doing
6. with
7. custom
3. (Trang 29 - Tiếng Anh 8):
Gợi ý:
1. There is a custom of cleaning the house on Sundays.
2. There is a tradition that parents and children live with their grandparents.
3. According to tradition, people give presents at Christmas.
4. Follow the tradition of taking things from adults with both hands.
5. Have the custom of eating mooncakes at the Mid-Autumn Festival.
Hướng dẫn dịch:
1. Có một truyền thống dọn dẹp nhà cửa vào những ngày Chủ nhật
2. Có một truyền thống rằng cha mẹ và con cái sống với ông bà.
3. Theo truyền thống, người ta tặng quà vào dịp Giáng sinh.
4. Theo truyền thống nhận đồ từ người lớn bằng 2 tay.
5. Có truyền thống ăn bánh Trung thu vào lễ Trung thu.
4. (Trang 29 - Tiếng Anh 8):
Đáp án:
1. have to
2. mustn’t
3. has to
4. had to, don’t have to
5. does, have to
6. mustn’t
Hướng dẫn dịch:
1. Mẹ tôi luôn bảo tôi rằng tôi phải về nhà lúc 9 giờ tối.
2. Bạn không được đến trường trễ.
3. Cô ấy phải mặc trang phục đó vì truyền thống gia đình,
4. Trong quá khứ đàn ông phải mặc áo dài, những ngày nay họ không phải mặc nó.
5. Trước khi rời bàn ăn, con trai bạn có xin phép không?
6. Ở Ấn Độ, bạn không được bắt tay với phụ nữ, đặc biệt ở vùng quê. Nó là điều cấm kỵ.
5. (Trang 29 - Tiếng Anh 8):
1. Under the new regulations, workers have wear protective clothes.
2. When you come to Brazil, you should to tip the waiter 10% of the bill.
3. When eating in India, you shouldn't always use the right hand. Never use the left hand.
4. In Australia, you mustn't to comment on a person's accent.
5. In my family, children has to get permission before leaving the dining table.
6. When we were young, we have to stand in a row to greet guests.
Đáp án:
1. have => have to
2. should to => should
3. shouldn’t always => should always
4. mustn’t to => mustn’t
5. has to => have to
6. have to => had to
Hướng dẫn dịch:
1. Theo những quy định mới, công nhân phải mặc quần áo bảo hộ.
2. Khi bạn đến Brazil, bạn nên boa cho bồi bàn 10% hóa đơn.
3. Khi ăn ở Ấn Độ, bạn luôn nên sử dụng tay phải. Đừng bao giờ sử dụng tay trái.
4. Ở Úc, bạn không được bình luận về giọng của người khác.
5. Trong gia đình tôi, bọn trẻ phải xin phép trước khi rời bàn ăn.
6. Khi chúng ta còn nhỏ, chúng ta phải đứng theo hàng để chào khách.
6. (Trang 29 - Tiếng Anh 8):
1. Your friend is visiting a temple in Thailand, but he does not know how to dress.
2. You and your friends have been invited to dinner with an English family. Your friend is cutting her bread with a knife.
3. It's a regulation at your school that students have to wear a uniform on Mondays, Wednesdays, and Fridays. One of your friends wants to move to your school. You share this information with him/ her.
4. Your friend has been invited to have dinner with an Indian family. She does not know which hand she should use to eat with.
5. Your friend doesn't know what time is the latest she can come to visit you in the evening.
6. Your brother is running and shouting in the hospital. You see the ‘Silence' sign.
Gợi ý:
1. You shouldn’t wear shorts or tank tops in Thailand.
2. You should break the bread with your fingers to have dinner with an English family.
3. You have to wear uniform on Mondays, Wednesdays and Fridays in school.
4. You should use your right hand to have the dinner with an Indian family.
5. You should arrive before 8 p.m.
6. You mustn’t run and shout in the hospital.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn không nên mặc quần ngắn hoặc áo ngắn ở Thái Lan.
2. Bạn nên bẻ bánh mì bằng ngón tay khi ăn tối với gia đình người Anh.
3. Bạn phải mặc đồng phục vào những ngày thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu.
4. Bạn nên sử dụng tay phải của bạn để ăn tối vói một gia đình Ân Độ.
5. Bạn nến đến trước 8 giờ tối.
6. Bạn không được chạy và la hét trong bệnh viện.