
Anonymous
0
0
SBT Tiếng Anh 8 mới Unit 11: Vocabulary - Grammar trang 36-37-38
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 11: Vocabulary - Grammar trang 36-37-38
1. (Trang 36 - Tiếng Anh 8):
Đáp án:
1. C |
2. A |
3. D |
4. D |
5. B |
6. D |
7. C |
8. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu bây giờ có thầy giáo ở đây, chúng tôi sẽ hỏi thầy sự khác nhau giữa khoa học và công nghệ.
2. Cô ấy cần nghiên cứu về kỹ thuật phỏng vấn nếu cô ấy muốn có việc làm.
3. Thầy giáo nói với tôi rằng tôi nên dành nhiều thời gian hơn cho các môn khoa học chẳng hạn như vật lý, hóa học và sinh học.
4. Khoa học được sử dụng ở mọi ngóc ngách trên thế giới vì lợi ích của con người.
5. Trí tuệ nhân tạo là một lĩnh vực nghiên cứu làm cho máy tính sao chép cách cư xử thông minh của con người.
6. Bảo vệ công nghệ và thông tin về công nghệ đã trở thành một nỗi quan ngại quan trọng đối với nhiều nước.
7. Nếu bạn phát minh ra cái gì đó, bạn nên xin cấp bằng sáng chế càng sớm càng tốt.
8. Phát minh mới có thể có nhiều ứng dụng trong công nghiệp.
2. (Trang 36 - Tiếng Anh 8):
1. The calories in the food we eat are a form of (chemistry) energy.
2. She said that it was (polite) of him to ask her age.
3. Apple Inc., has been one of the (lead) in the computer software field.
4. He has carried out extensive research into (renew) energy sources (such as the water or wind energy).
5. My brother works as a lab (technique) at a large company.
6. A scientist who studies numbers, shapes, amounts, and their relationships is a (mathematics).
Đáp án:
1. chemical |
2. impolite |
3. leaders |
4. renewable |
5. technician |
6. mathematician |
Hướng dẫn dịch:
1. Calo trong thức ăn mà chúng ta ăn là một dạng của năng lượng hóa học.
2. Cô ấy nói rằng anh ấy thật mất lịch sự khi hỏi tuổi của cô ấy.
3. Apple Inc. đã trở thành một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực phần mềm máy tính.
4. Anh ấy tiến hành nghiên cứu mở rộng các nguồn năng lượng có thể tái chế (chẳng hạn như năng lượng gió hay nước).
5. Mẹ tôi làm việc như là một nhẫn viên kỹ thuật phòng thí nghiệm tại một công ty lớn.
6. Một nhà khoa học người mà nghiên cứu về số, hình dạng, lượng, và mối quan hệ giữa chúng là một nhà toán học.
3. (Trang 36 - Tiếng Anh 8):
Đáp án:
1. C |
2. D |
3. A |
4. B |
5. D |
Hướng dẫn dịch:
1. A. người phát triển
B. nhà nghiên cứu
C. cái bếp
D. thợ kỹ thuật
2. A. khám phá
B. giao tiếp
C. không đồng ý
D. nhà sinh học
3. A. môn vật lý
B. thuộc về kinh tế
C. thuộc về kỹ thuật
D. khổng lồ/ to lớn
4. A. vườn bách thú
B. xin lỗi
C. nhân chủng học
D. khảo cổ học
5. A. không thay đổi
B. không ý thức
C. không chắc chắn
D. chú/ bác/ cậu
4. (Trang 36 - Tiếng Anh 8):
1. Our teacher says that new technology (make) many workers jobless in the future.
2. If you use robots to do the housework, you (become) lazy and you (not get) enough exercise.
3. People say that technology (change) our lives, but not all the changes are good for the environment.
4. Computers that once (take) up entire rooms are now small enough to put on desktops and into wristwatches.
5. Look at those clouds – I think it (rain).
6. I (watch) a science fiction film on TV at 9.00 tonight.
7. This time next week, I (lie) on a beach on Phu Quoc Island.
8. Thomas Edison said that none of his inventions (come) by accident. They (be) all the result of hard work.
Đáp án:
1. will make |
2. will come – won’t let |
3. has changed |
4. took |
5. is going to rain |
6. will be watching |
7. will be lying |
8. came – were |
Hướng dẫn dịch:
1. Thầy của chúng tôi nói rằng công nghệ mới sẽ làm cho nhiều công nhân thất nghiệp trong tương lai.
2. Nếu bạn sử dụng người máy để làm việc nhà, bạn sẽ trở nên lười biếng và không tập đủ thể dục.
3. Mọi người nói rằng công nghệ đã thay đổi cuộc sống của chúng ta những không phải tất cả sự thay đổi đều tốt cho môi trường.
4. Máy vi tính cái mà đã từng chiếm diện tích cả căn phòng ngày nay đủ nhỏ để đặt lên bàn và đặt vào đồng hồ đeo tay.
5. Nhìn những đám mây kìa – Tôi nghĩ trời sắp mưa.
6. Tôi sẽ đang xem phim khoa học viễn tưởng trên tivi 9 giờ tối nay.
7. Giờ này tuần tới tôi sẽ đang nằm trên bãi biển của đảo Phú Quốc.
8. Thomas Edison nói rằng không có phát minh nào đến tình cờ. Chúng là kết quả của cả quá trình làm việc chăm chỉ.
5. (Trang 36 - Tiếng Anh 8):
Đáp án:
1. scientist |
2. researcher |
3. successfully |
4. scientific |
5. contribution |
Hướng dẫn dịch:
Giáo sư Võ Hồng Anh – con gái duy nhất của Đại tướng Võ Nguyên Giáp và Nguyễn Thị Quang Thái là một nhà khoa học Việt Nam nổi tiếng.
Võ Hồng Anh sinh năm 1939. Bà tốt nghiệp đại học Lomonosov, Nga, năm 1965. Khi trở về Việt Nam, bà làm việc như là một nhà nghiên cứu tại viện khoa học quốc gia. Năm 1982 bà đã hoàn thành thành công luận án tiến sĩ toán học và vật lý, và năm 1983 bà được đề cử lên tiến sĩ. Bà tiếp tục nghiên cứu các lĩnh vực toán học và vật lý. Hơn 40 năm nghiên cứu, bà đã có hơn 50 công trình khoa học được xuất bản (hầu như ở nước ngoài). Năm 1983 bà là người phụ nữ Việt Nam đầu tiên được tặng giải thưởng Kovalevskala vì sự đóng góp của bà đối với khoa học. Bà đã mất năm 2009 ở Hà Nội. Bà là niềm tự hào của phụ nữ Việt Nam.
6. (Trang 36 - Tiếng Anh 8):
Đáp án:
1. He said (that) he liked to do physics experiments.
2. She told me that I had to keep quiet if I wanted to stay there
3. She said (that) she would hand in her assignment to the teacher the next/ following day.
4. They announced that the film would begin at seven o'clock.
5. Biologists said (that) they had never seen that species of lizard before.
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy nói rằng anh ấy thích làm các thí nghiệm vật lý.
2. Cô ấy nói với tôi rằng tôi phải giữ yên lặng nếu tôi muốn ở đây.
3. Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ nộp bài tập cho giáo viên vào ngày mai.
4. Họ thông báo rằng bộ phim sẽ bắt đầu lúc 7 giờ.
5. Các nhà khoa học nói rằng họ chưa bao giờ nhìn thấy loài thằn lằn trước đó.
7. (Trang 36 - Tiếng Anh 8):
1. The teacher told us that we would have a lesson in the language lab yesterday.
2. Nick said that he wants to stay in Viet Nam longer.
3. Valentina Tereshkova was the first woman exploration who flew into space in 1963.
4. It is predicted that all students have had e-books by 2050.
5. Mike said that he has to postpone his visit to the dentist.
Đáp án:
1. yesterday the previous day/ the day before
2. wants wanted
3. exploration explorer
4. have had will have
5. has had
Hướng dẫn dịch:
1. Giáo viên nói với chúng tôi rằng chúng tôi sẽ học trong phòng thí nghiệm ngôn ngữ hôm qua.
2. Nick nói bạn ấy muốn ở Việt Nam lâu hơn.
3. Valentina Tereshkova là nhà nữ thám hiểm đầu tiên người đã bay vào không gian năm 1963.
4. Người ta tiên đoán rằng tất cả học sinh sẽ có sách điện tử năm 2050.
5. Mike nói rằng cô ấy phải hoãn lại việc đi đến nha sĩ.