
Anonymous
0
0
SBT Tiếng Anh 11 Unit 8: Language Focus (trang 59, 60, 61)
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 8: Language Focus trang 59, 60, 61
Exercise 1. (Trang 59 - Tiếng Anh 11): Practise reading aloud the following sentences paying attention to the sounds /fl/, /fr/, and /θr/. (Thực hành đọc to những câu sau, chú ý đến các âm /fl/, /fr/ và /θr/.)
1. I’m afraid there’s a fly in your fruit cake.
2. He keeps throwing flowers through the window.
3. Three of my friends flew to Frankfurt yesterday.
4. They bought some frozen food from the supermarket.
5. The river flows through the centre of three cities.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi sợ có một con ruồi trong bánh trái cây của bạn.
2. Anh ta cứ ném hoa qua cửa sổ.
3. Ba người bạn của tôi đã bay đến Frankfurt hôm qua.
4. Họ mua một số thực phẩm đông lạnh từ siêu thị.
5. Dòng sông chảy qua trung tâm của ba thành phố.
Exercise 2.
Đáp án:
/fl/ |
/fr/ |
/θr/ |
fly |
afraid |
throwing |
flowers |
friends |
through |
flew |
Frankfurt |
three |
flows |
frozen | |
from |
Exercise 3.
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. D |
4. D |
5. C |
6. A |
7. D |
8. B |
9. C |
10. B |
Hướng dẫn dịch:
Tôi luôn có vấn đề khi đi nghỉ hè. Hàng năm, đại lý du lịch của tôi hứa hẹn rằng kỳ nghỉ của tôi sẽ là tuyệt vời nhất mà tôi từng có, nhưng không có lời hứa nào đã trở thành sự thật. Năm nay tôi bị ngộ độc thực phẩm vào ngày tôi đến. Đó là vì món cá tôi đã ăn tối tại khách sạn. Buổi sáng tôi cảm thấy thật kinh khủng, và tôi đã được hai bác sĩ trông thấy. Tôi đã cố gắng giải thích vấn đề của tôi với họ nhưng không ai trong số họ nói tiếng Anh. Tôi đã mất gần như cả tuần đầu tiên để bình phục, và tôi đã dành ba hoặc bốn ngày ngồi cạnh hồ bơi của khách sạn để đọc báo. Trước khi tôi cảm thấy tốt hơn thì thời tiết đã thay đổi và trời mưa cả ngày lẫn đêm. Tôi sẽ ở nhà cho kỳ nghỉ năm sau.
Exercise 4. (Trang 59 - Tiếng Anh 11): Choose the best option A, B, or C to complete each of the sentences. (Chọn đáp án hợp lý nhất A, B, hoặc C để hoàn thành các câu sau.)
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. B |
4. C |
5. A |
6. C |
7. B |
8. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Khi tôi đến, tôi đã không thấy ai ở đó cả. Mọi người đều đã về nhà.
2. Trong 2 cái áo, tôi thích cái màu trắng hơn.
3. Không ai muốn ở nhà trong một ngày hè đẹp trời như thế này.
4. Tôi đang tìm ai đó có thể giúp tôi thoát khỏi vấn đề này.
5. Cô ấy rất tốt bụng và đáng yêu đến nỗi mà mọi người ai cũng muốn làm bạn của cô ấy.
6. Có ai đó ở trong phòng.
7. Tôi không nghĩ có ai đó thích mùi này. Nó thật kinh tởm.
8. Có ai biết anh ấy đang ở đâu không?