
Anonymous
0
0
SBT Giáo dục quốc phòng 10 Bài 12 (Kết nối tri thức): Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương
- asked 6 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Sách bài tập GDQP 10 Bài 12: Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương - Kết nối tri thức
Bài 1 trang 32 SBT GDQP 10:
A. Không cần thiết vị phải chuyển ngay nạn nhân đến các cơ sở y tế mới cấp cứu được. B. Rất cần thiết vì sau đó không phải chuyển nạn nhân đến các cơ sở y tế.
C. Không quan trọng vì chỉ làm chậm thời gian đến các cơ sở y tế.
D. Có cần thiết vì đây là điều kiện tiên quyết cho việc điều trị tốt ở các cơ sở y tế.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Bài 2 trang 33 SBT GDQP 10:
a) Đau nhức nơi tổn thương.
b) Đau dữ dội, liên tục, nhất là khi đụng vào khớp hoặc lúc nạn nhân cử động.
c) Sưng nề, có thể có bầm tím dưới da do chảy máu.
d) Mất vận động hòan toàn, không gấp, duỗi được.
e) Vận động khó khăn, đau nhức.
g) Chị ở tư thế không bình thường, dài ra hoặc ngắn lại.
Trả lời:
- Triệu chứng của bong gân:
a) Đau nhức nơi tổn thương.
c) Sưng nề, có thể có bầm tím dưới da do chảy máu.
e) Vận động khó khăn, đau nhức.
- Triệu chứng của sai khớp:
b) Đau dữ dội, liên tục, nhất là khi đụng vào khớp hoặc lúc nạn nhân cử động.
d) Mất vận động hòan toàn, không gấp, duỗi được.
g) Chị ở tư thế không bình thường, dài ra hoặc ngắn lại.
Bài 3 trang 33 SBT GDQP 10:
a) Bất động khớp bị đau.
b) Băng nhẹ chống sưng nề, giảm chảy máu và góp phần cố định khớp.
c) Giữ nguyên tư thế sai khớp.
d) Chườm lạnh bằng túi chườm hoặc bọt nước đá áp vào vùng khớp.
e) Chuyển ngay nạn nhân đến cơ sở y tế.
g) Bất động chi, cố định tạm thời bằng các phương tiện.
Trả lời:
- Biện pháp cấp cứu bong gân:
b) Băng nhẹ chống sưng nề, giảm chảy máu và góp phần cố định khớp.
d) Chườm lạnh bằng túi chườm hoặc bọt nước đá áp vào vùng khớp.
g) Bất động chi, cố định tạm thời bằng các phương tiện.
- Biện pháp cấp cứu sai khớp:
a) Bất động khớp bị đau.
c) Giữ nguyên tư thế sai khớp.
e) Chuyển ngay nạn nhân đến cơ sở y tế.
Bài 4 trang 33 SBT GDQP 10:
A. Bồn chồn, khó chịu, mặt tái, mắt tối dần.
B. Thường ngừng tim trước rồi ngừng thở sau.
C. Toàn thân toát mồ hôi, chân tay lạnh, da tái xanh.
D. Chóng mặt, ù tai, ngã khuyu xuống, bất tỉnh.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Bài 5 trang 33 SBT GDQP 10:
A. Đặt nạn nhân nằm ngay ngắn tại nơi thoáng mát, kê gối dưới vai.
B. Lau chùi đất cát, đờm dãi ở mũi, miệng để khai thông đường thở.
C. Cởi khuy áo, quần, nới dây lưng để máu dễ lưu thông.
D. Cả A, B và C.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Bài 6 trang 33 SBT GDQP 10:
a) Nhanh chóng ngắt cầu dao, bỏ cầu chi,
b) Cầm tay, chân nạn nhân kéo ra, người cấp cứu phải đi giày, dép khô và dùng vật cách điện lót tay.
c) Có thể tim ngừng đập, ngừng thở và gây tử vong nếu không cấp cứu kịp thời.
d) Gây bỏng, có thể bỏng rất sâu, đặc biệt do điện cao thế.
e) Dùng sào tre, gỗ khô đẩy dây điện ra khỏi người bị nạn.
g) Gãy xương, sai khớp và tổn thương các phủ tạng do ngã.
Trả lời:
- Triệu chứng khi bị điện giật:
c) Có thể tim ngừng đập, ngừng thở và gây tử vong nếu không cấp cứu kịp thời.
d) Gây bỏng, có thể bỏng rất sâu, đặc biệt do điện cao thế.
g) Gãy xương, sai khớp và tổn thương các phủ tạng do ngã.
- Cách xử lí khi bị điện giật:
a) Nhanh chóng ngắt cầu dao, bỏ cầu chi,
b) Cầm tay, chân nạn nhân kéo ra, người cấp cứu phải đi giày, dép khô và dùng vật cách điện lót tay.
e) Dùng sào tre, gỗ khô đẩy dây điện ra khỏi người bị nạn.
Bài 7 trang 34 SBT GDQP 10:
A. Mê man, tím tái, gọi hỏi không biết
B. Đồng tử đã giãn.
C. Giãy giụa, sặc, trào nước, tim còn đập.
D. Da đã trắng bệch hoặc tái xanh.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Bài 8 trang 34 SBT GDQP 10:
a) Nhanh chóng đưa nạn nhân đến cơ sở y tế.
b) Đặt nạn nhân nằm chỗ khô ráo, thoáng khí.
c) Cởi bỏ quần áo ướt và giữ ấm bằng cách đắp lên người nạn nhân chăn hay một tấm khăn khô.
d) Nhanh chóng đưa nạn nhân ra khỏi mặt nước bằng cách đưa cánh tay, cây sào dài cho nạn nhân nắm, ném phao hoặc vớt nạn nhân lên.
Trả lời:
- Thứ tự sắp xếp đúng: d) => b) => c) => a)
Bài 9 trang 34 SBT GDQP 10:
A. Nhức đầu, chóng mặt.
B. Mệt mỏi, chân tay rã rời, khó thở.
C. Chuột rút, trước hết ở tay, chân.
D. Sốt cao 40 - 42 °C, mạch đập nhanh
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Bài 10 trang 34 SBT GDQP 10:
A. Cho uống nước đường và muối hoặc nước orezol
B. Không cần cấp cứu tại chỗ mà nhanh chóng chuyền nạn nhân tới bệnh viện.
C. Đưa nạn nhân vào nơi thoáng mát, cởi bỏ quần áo
D. Quạt mát, chườm lạnh bằng khăn ướt.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Bài 11 trang 35 SBT GDQP 10:
A. Vết cắn để lại hai hàm răng to đều nhau.
B. Vết cắn để lại hai hàm răng nhỏ đều nhau.
C. Vết cắn để lại hai răng cửa lớn hàm trên.
D. Vết cắn để lại hai răng cửa lớn hàm dưới.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Bài 12 trang 35 SBT GDQP 10:
A. 12 giờ.
B. 24 giờ.
C. 48 giờ.
D. 72 giờ.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Bài 13 trang 35 SBT GDQP 10:
a) Không để nạn nhân tự đi lại
b) Chích, nặn, rửa vết cắn dưới vòi nước sạch với xà phòng rồi sát trùng
c) Tiến hành garô.
d) Hút nọc độc.
e) Hô hấp nhân tạo (nếu nạn nhân khó thở).
g) Sử dụng các loại thuốc dân gian, cổ truyền, chữa bằng mẹo.
Trả lời:
- Các biện pháp cần áp dụng khi nạn nhân bị rắn độc cắn:
a) Không để nạn nhân tự đi lại
b) Chích, nặn, rửa vết cắn dưới vòi nước sạch với xà phòng rồi sát trùng
e) Hô hấp nhân tạo (nếu nạn nhân khó thở).
Bài 14 trang 35 SBT GDQP 10:
A. bằng sớm, băng nhanh.
B. băng bằng băng thun.
C. băng đủ độ chặt.
D. băng kín, băng hết các vết thương.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Bài 15 trang 35 SBT GDQP 10:
Trả lời:
- Có thể gấp mảnh vải, khăn vuông gấp thành hình tam giác hay cánh én, sau đó đặt thẳng sát với đoạn chi, cuốn như cuốn xà cạp rồi buộc cố định.
Bài 16 trang 35 SBT GDQP 10:
a) Phải khẩn trương, nhanh chóng làm ngừng chảy máu.
b) Nhanh chóng làm ngừng chảy máu bằng những biện pháp đơn giản.
c) Phải xử lý đúng chỉ định theo tính chất của vết thương.
d) Phải đúng quy trình kỹ thuật
e) Góp phần cứu sống tính mạng người bị nạn, tránh các tai biến nguy hiểm.
g) Hạn chế đến mức thấp nhất sự mất máu.
Trả lời:
- Mục đích:
b) Nhanh chóng làm ngừng chảy máu bằng những biện pháp đơn giản.
e) Góp phần cứu sống tính mạng người bị nạn, tránh các tai biến nguy hiểm.
g) Hạn chế đến mức thấp nhất sự mất máu.
- Nguyên tắc:
a) Phải khẩn trương, nhanh chóng làm ngừng chảy máu.
c) Phải xử lý đúng chỉ định theo tính chất của vết thương.
d) Phải đúng quy trình kỹ thuật
Bài 17 trang 36 SBT GDQP 10:
A. Băng ép, bằng chèn, bằng nút.
B. Ấn động mạch, gấp chi tối đa.
C. Thắt, buộc mạch máu.
D. Garo.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Bài 18 trang 36 SBT GDQP 10:
A. Vết thương cắt cụt chi tự nhiên, bị rắn độc cắn.
B. Vết thương ở chị chảy máu ồ ạt, phụt thành tỉa hoặc trảo mạnh qua miệng vết thương.
C. Vết thương phần mềm hoặc gãy xương đã cầm máu bằng các biện pháp khác không có hiệu quả.
D. Vết thương phần mềm rộng, nạn nhân đau nhiều.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Bài 19 trang 36 SBT GDQP 10:
A. giữ cho đầu xuong tương đối yên tĩnh.
B. làm giảm đau đớn, cầm máu tại vết thương.
C. làm cho nạn nhân có thể vận động lại bình thường.
D. phòng ngừa các biến chứng choáng, tổn thương thứ phát, nhiễm khuẩn.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Bài 20 trang 36 SBT GDQP 10:
A. Không đặt nẹp củng sát vào chi, phải đệm lót bằng bông mỡ, gạc.
B. Phải có phiếu cố định tạm thời xương gãy, có kí hiệu ưu tiên vận chuyển,
C. Nẹp cố định phải cố định được cả khớp trên và khớp dưới ổ gãy.
D. Không co kéo, nắn chỉnh ổ gãy, băng cố định nẹp vào chi phải chắc chắn.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Bài 21 trang 37 SBT GDQP 10:
Bỏng do nhiệt |
Bỏng do hóa chất |
Bỏng do dòng điện |
Trả lời:
Bỏng do nhiệt |
Bỏng do hóa chất |
Bỏng do dòng điện |
Nước sôi, nước nóng, thức ăn nóng, dầu mỡ sôi, nhựa đường, hơi nước, pô xe máy, bàn là, bỏng do nóng, lửa dầu, lửa xăng, lửa cồn, lửa do cháy nhà, cháy xe, tia lửa điện |
Dung dịch của các axit, muối của một số kim loại nặng, vôi tôi, các chất oxi hóa mạnh như thuốc tím, các chất ăn mòn như phenol |
Tia lửa hồ quang điện, sét đánh |
Bài 22 trang 37 SBT GDQP 10:
A. Dùng nước sạch nhanh chóng làm mát vết bỏng.
B. Bôi kem đánh răng, nước mắm, mỡ trăn lên vết bỏng.
C. Sử dụng gạc sạch hoặc miếng vải nhỏ sạch để bằng vùng da bị bỏng.
D. Chuyển nạn nhân tới cơ sở y tế.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Bài 23 trang 37 SBT GDQP 10:
A. Khai thông đường hô hấp trên.
B. Nhanh chóng chuyền nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
C. Loại bỏ nguyên nhân gây ngạt thở.
D. Làm hô hấp nhân tạo.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Bài 24 trang 37 SBT GDQP 10:
A. 10 - 15 lần/phút.
B. 15 - 20 lần/phút.
C. 20 - 25 lần/phút.
D. 25 - 30 lần/phút.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Bài 25 trang 37 SBT GDQP 10:
A. 80 - 100 lần/phút.
B. 90 - 110 lần/phút.
C. 100 - 120 lần/phút.
D. 110 - 130 lần/phút.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Bài 26 trang 37 SBT GDQP 10:
A. Cao, nghiêng về một bên.
B. Thấp, nghiêng về một bên.
C. Cao, luôn ngửa ra sau.
D. Thấp, luôn ngửa ra sau.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A