profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Sách bài tập Vật lí 12 Chủ đề 4 (Cánh diều): Vật lí hạt nhân

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải SBT Vật lí 12 Chủ đề 4: Vật lí hạt nhân

B. Ví dụ

Câu 1 trang 44 SBT Vật lí 12:Hạt nhân beryllium49Bevà hạt nhân boron59Bcó khối lượng lần lượt là 9,00999 u và 9,01059 u.

a) Mô tả thành phần cấu tạo của mỗi hạt nhân.

b) Biết khối lượng của các hạt proton và neutron lần lượt là 1,00728 u và 1,00866u. Tính độ hụt khối và năng lượng liên kết của mỗi hạt nhân đó.

c) So sánh độ bền vững của hai hạt nhân đó.

Lời giải:

a) Thành phần cấu tạo của hạt nhân beryllium49Be

Theo kí hiệu của hạt nhân ta có:

Z = 4 → số proton là 4

A = 9 → số neutron là: N = A – Z = 9 – 4 = 5

Tương tự, hạt nhân boron59Bcó 5 proton và 4 neutron.

b) Độ hụt khối và năng lượng liên kết của mỗi hạt nhân

Hạt nhân beryllium49Be:

ΔmBe=Zmp+(AZ)mnmBe=4.1,00728u+5.1,00866u9,00999u=0,06243u

ElkBe=ΔmBec2=0,06243931,5MeVc2c2=58,15MeV

Hạt nhân boron59B:

ΔmB=Zmp+(AZ)mnmB=5.1,00728u+4.1,00866u9,01059u=0,06045u

ElkB=ΔmBc2=0,06045931,5MeVc2c2=56,31MeV

c) Để so sánh độ bền vững của mỗi hạt nhân, ta tính năng lượng liên kết riêng của mỗi hạt:

ElkrBe=ElkBeA=(58,15MeV)(9 nucleon )=6,461MeV/nucleon

ElkrB=ElkBA=(56,31MeV)(9 nucleon )=6,257MeV/nucleon 

ElkBe>ElkBnên hạt nhân49Bebền vững hơn hạt nhân59B

Câu 2 trang 45 SBT Vật lí 12:

a) Đồng vị84210Polà chất phóng xạα, sản phẩm phân rã là chì Pb. Xác định cấu tạo của hạt nhân sản phẩm và viết phương trình của phản ứng phân rã phóng xạ đó.

b) Cho biết khối lượng nguyên tử của các hạt là mPo= 209,98287u; mHe= 4,00260 u; mPb= 205,97446 u. Tính năng lượng toả ra của phản ứng phân rã phóng xạ trên.

c) Một mẫu84210Ponguyên chất có khối lượng 125 g. Xác định độ phóng xạ của mẫu đó tại thời điểm ban đầu và tại thời điểm sau đó 30,0 ngày. Cho biết chu kì bán rã của84210Polà 138 ngày.

d) Tính khối lượng chì được tạo thành sau khoảng thời gian 30,0 ngày.

Lời giải:

a) Cấu tạo của hạt nhân Pb – phương trình phản ứng

Ta có: hạtαlà hạt nhân24He

Phương trình phóng xạ có dạng:84210PoZAPb+24He

Do điện tích và số nucleon được bảo toàn trong các phản ứng hạt nhân nên

Z = 84 – 2 = 82

A = 210 – 4 = 206

Phương trình phóng xạ có dạng:84210Po82206Pb+24He

b) Năng lượng toả ra của phản ứng hạt nhân:

Etoả= (mtrước– msau)c2

= [209,98287 u - (205,97446 u + 4,00260 u)]c2

=0,00581uc2=0,00581931,5MeVc2c2=5,41MeV

c) Độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ: H =λN

Với λ=ln2Tlà hằng số phóng xạ

N=mANAlà số hạt nhân chất phóng xạ có trong mẫu

• Tại thời điểm ban đầu:

H0=λN0=ln2(138.24.3600s)(125g)210gmol6,021023 nguyen tu mol=2,081016Bq

• Tại thời điểm t=30,0ngày:

H=H02tT=2,081016Bq230,0138=1,791016Bq

d) Mỗi hạt Po phân rã tạo ra một hạt Pb. Do đó, số hạt Pb tạo thành trong 30,0 ngày bằng số hạt Po bị phân rã trong khoảng thời gian đó:

NPb=ΔN=N0N=N0N02tT=N012tT=5,01.1022 nguyen tu

Khối lượng Pb được tạo thành là:

mPb=NPbNAA=5,011022 nguyen tu 6,021023 nguyen tu mol206gmol=17,2g

C. Bài tập

Câu 4.1 trang 47 SBT Vật lí 12:Một hạt nhân nguyên tử có kí hiệu919X, kết luận nào dưới đây là đúng?

A. X là nguyên tố có số thứ tự 19 trong bảng hệ thống tuần hoàn.

B. Hạt nhân này có 19 nucleon.

C. Hạt nhân này có 9 proton và 19 neutron.

D. Hạt nhân này có 10 proton và 9 electron.

Lời giải:

Đáp án đúng là B

Hạt nhân này có 19 nucleon trong đó có 9 proton và 10 neutron.

Câu 4.2 trang 47 SBT Vật lí 12:Hạt nhân614C, và hạt nhân714N, có cùng

A. điện tích.

B. số nucleon.

C. số proton.

D. số neutron.

Lời giải:

Đáp án đúng là B

Câu 4.3 trang 47 SBT Vật lí 12:Số hạt nucleon mang điện tích trong hạt nhân bạc47107Ag

A. 47.

B. 60.

C. 107.

D. 154.

Lời giải:

Đáp án đúng là A

Điện tích hạt nhân là +47e.

Câu 4.4 trang 47 SBT Vật lí 12:Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có

A. cùng số proton.

B. cùng số neutron.

C. cùng số nucleon.

D. cùng khối lượng.

Lời giải:

Đáp án đúng là A

Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có cùng số proton.

Câu 4.5 trang 47 SBT Vật lí 12:Có 15 neutron trong đồng vị 29Si.Có bao nhiêu neutron trong đồng vị 32Si?

Lời giải:

Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có cùng số proton.

Số neutron trong đồng vị32Silà 32 – 15 = 17.

Câu 4.6 trang 47 SBT Vật lí 12:Tìm số hạt neutron có trong 532 g plutonium94239Pu.

Lời giải:

Số hạt nhân có trong 532g là:N=mA.NA=532239.6,02.1023=1,34.1024

Trong 1 hạt nhân94239Pucó 239 – 94 = 145 neutron.

Vậy trong 532 g plutonium94239Pu145.1,34.1024=1,943.1026neutron.

Câu 4.7 trang 47 SBT Vật lí 12:Nguyên tố lithium có hai đồng vị bền là:

36Li có khối lượng nguyên tử là 6,01512 u và chiếm 7,59% lithium trong tự nhiên.

37Li có khối lượng nguyên tử là 7,01600 u và chiếm 92,41% lithium trong tự nhiên.

Tính khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố lithium (kết quả lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).

Lời giải:

M=6,01512.7,59%+7,01600.92,41%=6,9400u

Câu 4.8 trang 47 SBT Vật lí 12:Titanium là vật liệu “nhẹ”, bền, cứng, chịu nhiệt tốt và khó bị oxy hoá. Do đó titanium được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp hàng không - vũ trụ.

a) Xác định số electron, số proton và số neutron trong nguyên tử titanium2248Ti.

b) Xác định điện tích của hạt nhân2248Ti.

Lời giải:

a) Có 22 electron; 22 proton; 48 – 22 = 26 neutron.

b) +22e.

Câu 4.9 trang 47 SBT Vật lí 12:Khối lượng của nguyên tử calcium2040Ca39,96259u. Tính khối lượng của nguyên tử calcium2040Ca ra đơn vị kg vàMeV/c2.

Lời giải:

m = 39,96259.1,66054.10-27= 6,63595.10-26kg = 3,723.104MeV/c2.

Câu 4.10 trang 48 SBT Vật lí 12:Hình 4.1 dưới đây biểu diễn ba hạt nhân A, B, C.

Hình 4.1 dưới đây biểu diễn ba hạt nhân A, B, C trang 48 Sách bài tập Vật lí 12

a) Sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học để xác định tên của nguyên tố và viết kí hiệu của ba hạt nhân A, B, C.

b) Chỉ ra các hạt nhân là đồng vị.

c) Chỉ ra các hạt nhân có khối lượng và thể tích xấp xỉ bằng nhau.

Lời giải:

a) A là nitrogen714N; B là carbon612C; C là carbon614C.

b) B và C là hai hạt nhân đồng vị vì có cùng số proton.

c) A và C có khối lượng và thể tích xấp xỉ bằng nhau vì có cùng số khối.

Câu 4.11 trang 48 SBT Vật lí 12:Sử dụng công thức tính bán kính hạt nhân R = 1,2.10-15.A1/3(m) để tính gần đúng bán kính, thể tích và khối lượng riêng của hạt nhân82208Pb.

So sánh khối lượng riêng của hạt nhân chì với khối lượng riêng của chì và rút ra nhận xét về sự phân bố khối lượng trong nguyên tử chì. Cho biết khối lượng riêng của chì là 1,13.104kg/m3.

Lời giải:

Bán kính hạt nhân chì: R = 1,2.10-15.A1/3= 1,2.10-15.2081/3= 7,1.10-15m;

Thể tích hạt nhân chì: V=43πR3=1,5.1042m3

Khối lượng riêng của hạt nhân chì:D=mV=208.1,66054.10271,5.1042=2,3.1017kg/m3

Khối lượng riêng của hạt nhân chì lớn hơn khối lượng riêng của chì rất nhiều. Điều này cho thấy phần lớn khối lượng của nguyên tử chì tập trung ở hạt nhân của nó.

Câu 4.12 trang 48 SBT Vật lí 12:Trong thí nghiệm tán xạ hạt α trên lá vàng mỏng, hạt α có khối lượng 6,64.10-27kg phát ra từ nguồn với tốc độ 1,85.107m/s bay đến gần một hạt nhân vàng theo phương nối tâm hai hạt nhân như Hình 4.2

Trong thí nghiệm tán xạ hạt α trên lá vàng mỏng, hạt α có khối lượng 6,64.10^-27 kg

Tính khoảng cách gần nhất (d) giữa hạt a và hạt nhân vàng. Biết rằng ở khoảng cách đó, thế năng của hạt a trong điện trường gây bởi hạt nhân vàng được tính theo công thức Wt=kQαQvd,trong đó: Qavà Qvlần lượt là điện tích của hạt a và hạt nhân vàng; k = 9.109Nm2/C2. Cho biết e = 1,60.10-19C.

Lời giải:

Khi được phóng ra từ nguồn ở rất xa hạt nhân vàng, hạt a có động năng: Wd=12mv2

Khi dừng lại cách hạt nhân vàng một khoảng d, toàn bộ động năng ban đầu của hạt α đã chuyển hoá thành thế năng của nó trong điện trường gây bởi hạt nhân vàng: Wt=kQαQvd

Ta có: 12mv2=kQαQvdd=2kQαQvmv2=3,20.1014m

Câu 4.13 trang 49 SBT Vật lí 12:Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hạt nhân có số khối càng lớn thì càng bền vững.

B. Hạt nhân nào có năng lượng liên kết lớn hơn thì bền vững hơn.

C. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.

D. Trong các hạt nhân đồng vị, hạt nhân nào có số khối càng lớn càng kém bền vững.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân.

Câu 4.14 trang 49 SBT Vật lí 12:Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân được tính bằng

A. tích giữa năng lượng liên kết của hạt nhân với số nucleon của hạt nhân ấy.

B. tích giữa độ hụt khối của hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân không.

C. thương số giữa khối lượng hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân không.

D. thương số giữa năng lượng liên kết của hạt nhân với số nucleon của hạt nhân ấy.

Lời giải:

Đáp án đúng là D

Câu 4.15 trang 49 SBT Vật lí 12:Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có

A. năng lượng liên kết riêng càng nhỏ.

B. năng lượng liên kết càng lớn.

C. năng lượng liên kết càng nhỏ.

D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.

Lời giải:

Đáp án đúng là B

Năng lượng liên kết E = Δmc2.

Câu 4.16 trang 49 SBT Vật lí 12:Phát biểu nào sau đây về phản ứng nhiệt hạch là sai?

A. Phản ứng nhiệt hạch là sự kết hợp hai hay nhiều hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn.

B. Một trong các điều kiện để phản ứng nhiệt hạch xảy ra là nhiệt độ của nhiên liệu phải rất cao.

C. Tên gọi phản ứng nhiệt hạch là do nó toả ra năng lượng nhiệt rất lớn, làm nóng môi trường xung quanh lên.

D. Năng lượng nhiệt hạch không phụ thuộc vào năng lượng cung cấp để phản ứng xảy ra.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Câu 4.17 trang 49 SBT Vật lí 12:Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Hạt nhân có năng lượng liên kết càng lớn thì càng bền vững.

b) Hai hạt nhân đồng vị có số neutron khác nhau nên có khối lượng khác nhau.

c) Trong phản ứng phân hạch, một hạt nhân có số khối trung bình hấp thụ một neutron chậm rồi vỡ ra thành các hạt nhân có số khối nhỏ.

d) Khối lượng của một hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nucleon tạo thành nó.

Lời giải:

a) Sai. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.

b) Đúng.

c) Sai. Trong phản ứng phân hạch, một hạt nhân có số khối lớn hấp thụ một neutron chậm rồi vỡ ra thành các hạt nhân có số khối nhỏ hơn.

d) Đúng.

Câu 4.18 trang 50 SBT Vật lí 12:Hạt nhân 92235Uhấp thụ một neutron nhiệt rồi vỡ ra thành hai hạt nhân95X55137Cskèm theo giải phóng một số hạt neutron mới. Biết rằng tổng khối lượng các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,181 u. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Đây là quá trình nhiệt hạch do toả ra năng lượng nhiệt rất lớn.

b) Hạt nhân X là rubidium3795Rb.

c) Quá trình này giải phóng kèm theo ba hạt neutron mới.

d) Năng lượng toả ra sau phản ứng là 201 MeV.

Lời giải:

a) Sai. Đây là quá trình phân hạch. 92235U+01n55137Cs+3795X+401n

b) Đúng. Sử dụng định luật bảo toàn số khối, bảo toàn điện tích.

c) Sai. 92235U+01n55137Cs+3795X+401n

d) Sai.E=Δmc2=0,181.931,5=168,6MeV

Câu 4.19 trang 50 SBT Vật lí 12:Biết hạt nhân1840Arcó khối lượng 39,9525 u. Cho khối lượng của proton và neutron lần lượt là 1,0073 u và 1,0087 u. Tính năng lượng liên kết của hạt nhân1840Ar. (Kết quả lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).

Lời giải:

Elk=Δm.c2=18.1,0073+(4018).1,008739,9525.931,5=344,9MeV

Câu 4.20 trang 50 SBT Vật lí 12:Các hạt nhân deuterium12H, tritium13Hhelium24Hecó năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Sắp xếp các hạt nhân trên theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân.

Lời giải:

Elkr(12H)=2,222=1,11MeV/nucleon

Elkr(13H)=8,493=2,83MeV/nucleon

Elkr(24He)=28,164=7,04MeV/nucleon

Độ bền vững giảm dần theo thứ tự24He,13H,12H.

Câu 4.21 trang 50 SBT Vật lí 12:Hạt nhân92235Ucó năng lượng liên kết riêng là 7,59 MeV/nucleon. Tính:

a) Năng lượng tối thiểu cần cung cấp để tách hạt nhân92235Uthành các nucleon riêng lẻ.

b) Độ hụt khối của hạt nhân92235U.

c) Khối lượng của hạt nhân92235U. Cho biết khối lượng của các hạt proton và neutron lần lượt là 1,00728 u và 1,00866 u.

Lời giải:

a) Năng lượng tối thiểu cần để tách hạt nhân thành các nucleon riêng lẻ là năng lượng liên kết của hạt nhân: Elk= 7,59.235 = 1,78.103MeV.

b) Δm=Elkc2=1,78.103931,5=1,91u

c) mU=92.1,00728+(23592).1,008661,91=234,99u

Câu 4.22 trang 50 SBT Vật lí 12:

a) Chứng minh rằng độ hụt khối của hạt nhânZAXcòn có thể tính bằng công thức:

Δm=ZmH+(AZ)mnmx

Trong đó:

mHlà khối lượng của nguyên tử11H

mnlà khối lượng của hạt neutron

mXlà khối lượng của nguyên tửZAX

b) Tính độ hụt khối và năng lượng liên kết của các hạt nhân2555Mn,2656Fe,2759Co. Cho biết khối lượng của các nguyên tử11H,2555Mn,2656Fe,2759Covà khối lượng hạt neutron lần lượt là: 1,00783 u; 54,93804 u; 55,93494 u; 58,93319 u; 1,00866 u.

c) Sắp xếp các hạt nhân2555Mn,2656Fe,2759Cotheo thứ tự độ bền vững tăng dần.

Lời giải:

a) Sử dụng: mH= mp+ mevà mnguyên tử= mhạt nhân+Zme

Với melà khối lượng của hạt electron.

b) Hạt nhân2555Mn: Δm=0,51751u;Elk=482,1MeV

Hạt nhân2656Fe:Δm=0,52844u;Elk=492,2MeV

Hạt nhân2759Co:Δm=0,55534u;E1k=517,3MeV

c) Năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân:

ElkrMn= 8,765 MeV/nucleon.

ElkrFe= 8,789 MeV/nucleon.

ElkrCo= 8,768 MeV/nucleon.

Do đó các hạt nhân sắp xếp theo thứ tự độ bền vững tăng dần là:2555Mn,2759Co,2656Fe.

Câu 4.23 trang 51 SBT Vật lí 12:Cho biết khối lượng nguyên tử của các hạt1327Al,82206Pb11Hlần lượt là 26,98154 u; 205,97446 u và 1,00783 u; khối lượng hạt neutron là 1,00866 u.

a) Tính độ hụt khối của mỗi hạt nhân.

b) Tính năng lượng liên kết riêng của mỗi hạt nhân.

Lời giải:

a)ΔmAl=13.1,00783+(2713).1,0086626,98154=0,24149u;

ΔmPb=82.1,00783+(20682).1,00866205,97446=1,74144u

b)ElkrAl =0,24149.931,527=8,331MeV/ nucleon.

ElkrPb=1,74144.931,5206=7,875MeV/ nucleon.

b) Etoả= 188,4 MeV.

c) E = 4,27.1027MeV = 6,83.1014J.

Câu 4.24 trang 51 SBT Vật lí 12:Hạt nhân94239Puhấp thụ một neutron nhiệt rồi phân hạch thành hai hạt nhân54134Xe40103Zr.

a) Xác định số hạt neutron phát ra sau phản ứng phân hạch đó và viết phương trình phản ứng.

b) Tính năng lượng toả ra của mỗi phản ứng phân hạch đó. Cho biết khối lượng của các nguyên tử94239Pu,54134Xe,40103Zrvà khối lượng hạt neutron lần lượt là: 239,05216u;133,90539u;102,92719u1,00866u.

c) Tính năng lượng toả ra khi 9,00 kg94239Pubị phân hạch hoàn toàn theo phản ứng ở câu a.

Lời giải:

a)94239Pu+01n54134Xe+40103Zr+301n

b) Etoả= (mPu+ mn– mXe– mZr– 3mn).c2= 188,4 MeV.

c) Số hạt nhân 239Pu có trong 9kg là: N=mANA=9000239.6,023.1023=2,27.1025

Mỗi hạt nhân 239Pu tham gia 1 phản ứng.

Năng lượng toả ra: E = 2,27.1025.188,4 = 4,27.1027MeV = 6,83.1014J.

Câu 4.25 trang 51 SBT Vật lí 12:Lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt có công suất 500,0 kW và sử dụng nhiên liệu là92235U.Coi mỗi hạt nhân92235Uphân hạch toả ra năng lượng trung bình là 175 MeV và uranium chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Tính khối lượng92235Umà lò tiêu thụ nếu hoạt động liên tục trong 72 giờ.

Lời giải:

Năng lượng toả ra trong 72 giờ là: Q = P.t = 500000.72.3600 = 1,296.1011J

Số phản ứng hạt nhân: N=1,296.1011175.1,6.1013=4,63.1021

Khối lượng hạt nhân 235U cần sử dụng: m=NNA.A=4,63.10216,023.1023.235=1,81g

Câu 4.26 trang 51 SBT Vật lí 12:Mỗi phản ứng nhiệt hạch có phương trình12D+12D23He+01n(4.1)toả ra năng lượng khoảng3,30MeV.Trong khi đó, mỗi phản ứng phân hạch92235Utoả ra trung bình khoảng200,0MeV.Tính năng lượng toả ra khi tổng hợp hoàn toàn1,000kg12Dtheo phương trình (4.1) và năng lượng toả ra khi phân hạch hoàn toàn1,000kg92235U.So sánh kết quả tính được và rút ra nhận xét.

Lời giải:

Số hạt nhân12Dcó trong 1 kg là: N=mANA=10002.6,02.1023=3,01.1026

Mỗi phản ứng nhiệt hạch cần 2 hạt nhân12D, nên số phản ứng là:3,01.10262=1,505.1026

Năng lượng phản ứng nhiệt hạch toả ra là:E=1,505.1026.3,3.1,6.1013=7,95.1013J

Năng lượng phân hạch toả ra: E=1000235.6,02.1023.200.1,6.1013=8,19.1013J

Mỗi phản ứng phân hạch uranium toả ra năng lượng (200,0 MeV) lớn hơn nhiều mỗi phản ứng nhiệt hạch của deuterium (3,30 MeV). Tuy vậy, nếu xét cùng một khối lượng nhiên liệu thì năng lượng toả ra của hai loại phản ứng là gần bằng nhau.

Câu 4.27 trang 51 SBT Vật lí 12:Bom nhiệt hạch dùng phản ứng: 12D+13T24He+01n.

Cho biết khối lượng của các nguyên tử 12D,13T,24Hevà khối lượng hạt neutron lần lượt là: 2,0141u; 3,0160u;4,0026u1,0087u.

a) Tính năng lượng toả ra nếu có1,000kgHe được tạo thành do vụ nổ.

b) Năng lượng nói trên tương đương với năng lượng tỏa ra khi bao nhiêu kg92235Uphân hạch hết nếu mỗi phân hạch toả ra 200,0MeV?

Lời giải:

a) Năng lượng toả ra của một phản ứng là:

ΔE=Δmc2=(mD+mTmHemn)c2=17,51MeV

1,000kgHe được tạo thành, tương ứng với số hạt nhân He là:

N=mANA=100046,02.1023=1,505.1026

Năng lượng toả ra:

E=N.ΔE=1,505.1026.17,51=2,64.1027MeV=4,22.1014J

b) Số hạt nhân 235U cần sử dụng cho phản ứng phân hạch để thu được năng lượng như ý a) là: N=2,64.1027200=1,32.1025

Khối lượng 235U cần sử dụng: m=NNA.A=1,32.10256,02.1023.235=5,152kg

Câu 4.28 trang 51 SBT Vật lí 12:Một nhà máy điện hạt nhân tiêu thụ trung bình58,75g235Umỗi ngày. Biết hiệu suất của nhà máy là25%;mỗi hạt nhân235Uphân hạch giải phóng200,0MeV.

a) Tính công suất phát điện của nhà máy.

b) Giả thiết sau mỗi phân hạch trung bình có 2,5 neutron được giải phóng thì sau một ngày số neutron thu được trong lò phản ứng là bao nhiêu? Cho rằng neutron chỉ mất đi do bị hấp thụ bởi các 235Utrong chuỗi phân hạch dây chuyền.

Lời giải:

a) Năng lượng58,75g235Utoả ra:

E=mA.NA.200MeV=58,75235.6,02.1023.200.1,6.1013=4,816.1012J

Hiệu suất của máy phát điện là 25%, nên năng lượng có ích là:

Ecoich=E.25%=4,816.1012.25%=1,204.1012J

Công suất của nhà máy: P=Ecoicht=1,204.101286400=13,9.106W

b) Mỗi phản ứng cần dùng 1 neutron và sinh ra 2,5 neutron.

Sau một ngày số neutron thu được trong lò phản ứng là:

N'=mA.NA.(2,51)=58,75235.6,02.1023.(2,51)=2,26.1023

Câu 4.29 trang 52 SBT Vật lí 12:Hiện nay, công suất phát xạ năng lượng của Mặt Trời khoảng 3,83.1026W.

a) Dựa vào hệ thức liên hệ giữa khối lượng và năng lượng, tính khối lượng Mặt Trời giảm đi mỗi giây.

b) Giả sử rằng Mặt Trời duy trì công suất phát xạ năng lượng này trong suốt khoảng thời gian từ khi hình thành (4,50 tỉ năm trước) cho đến hiện tại. Biết rằng, khối lượng Mặt Trời hiện nay là 1,99.1026kg. Khối lượng này bằng bao nhiêu phần trăm khối lượng ban đầu của Mặt Trời khi mới hình thành?

Lời giải:

a) Khối lượng Mặt Trời giảm đi mỗi giây: DmMặt Trời =Pc2=4,26109kg/s.

b) Khối lượng Mặt Trời đã mất đi để chuyển hoá thành năng lượng trong thời gian 4,50 tỉ năm là: (4,26.109kg/s).(4,50.109.365.24.3600 s) = 6,04.1026kg.

Khối lượng Mặt Trời khi mới hình thành là: 6,04.1026+ 1,99.1026= 8,03.1026kg.

Khối lượng hiện nay của Mặt Trời bằng 24,8% khối lượng ban đầu.

Câu 4.30 trang 52 SBT Vật lí 12:Trong không khí, tia phóng xạ nào sau đây có tốc độ nhỏ nhất?

A. Tiaγ.

B. Tiaα.

C. Tiaβ+.

D. Tiaβ.

Lời giải:

Đáp án đúng là B

Tốc độ của tia α cỡ 2.107m/s.

Câu 4.31 trang 52 SBT Vật lí 12: Phát biểu nào sau đây về tiaγlà sai?

A. Tiaγcó khả năng đâm xuyên mạnh.

B. Tiaγ là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn.

C. Tiaγ là dòng các hạt photon năng lượng cao.

D. Tiaγ bị lệch trong điện trường.

Lời giải:

Đáp án đúng là D

Tia γ không mang điện.

Câu 4.32 trang 52 SBT Vật lí 12:Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về độ phóng xạ?

A. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.

B. Đơn vị đo độ phóng xạ là becơren.

C. Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của lượng chất đó.

D. Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc nhiệt độ của lượng chất đó.

Lời giải:

Đáp án đúng là D

Phóng xạ là quá trình tự phát, không phụ thuộc vào yếu tố bên ngoài.

Câu 4.33 trang 52 SBT Vật lí 12:Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Hiện tượng phóng xạ là quá trình hạt nhân tự động phát ra tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.

B. Sự phóng xạ xảy ra trong nội bộ hạt nhân, không phụ thuộc vào điều kiện bên ngoài.

C. Hai chất phóng xạ khác nhau có thể cho cùng một loại tia phóng xạ.

D. Khối lượng chất phóng xạ càng lớn thì chu kì bán rã của chất phóng xạ đó càng lớn.

Lời giải:

Đáp án đúng là D

Chu kì bán ra không phụ thuộc vào khối lượng chất phóng xạ.

Câu 4.34 trang 53 SBT Vật lí 12:Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

A. Tiaβcó thể làm ion hoá không khí.

B. Khi đi trong điện trường giữa hai bản kim loại song song tích điện trái dấu, tiaαbị lệch về phía bản dương.

C. Tia β+là dòng các hạt proton.

D. Tia γ có thể bị chặn lại bởi một lá nhôm dày 1 mm.

Lời giải:

A. Đúng.

B. Sai. Tia α mang điện dương nên bị lệch về bản âm.

C. Sai. Tiaβ+là dòng các hạt positron.

D. Sai. Tia γ có tính đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua tấm nhôm dày.

Câu 4.35 trang 53 SBT Vật lí 12:Viết phương trình phản ứng hạt nhân của các quá trình phóng xạ sau:

a) Hạt nhân chì Pb biến thành hạt nhân bismuth83209Bitrong quá trình phóng xạ βcó kèm theo một phản neutrino.

b) Quá trình phóng xạβ+biến hạt nhân carbon610Cthành hạt nhân boron B.

c) Hạt nhân thorium Th phóng xạ αvà biến đổi thành hạt nhân radium 88226Ra.

Lời giải:

a)82209Pb83209Bi+10e+00v~

b)610C510B+10e+00V

c)90230Th88226Ra+24He

Câu 4.36 trang 53 SBT Vật lí 12:Máy chiếu xạ sử dụng nguồn phóng xạ βcobalt2760Covới chu kì bán rã 5,27 năm để điều trị ung thư. Nguồn phóng xạ trong máy sẽ cần được thay mới nếu như độ phóng xạ của nó giảm còn bằng50% độ phóng xạ ban đầu. Các phát biểu dưới đây là đúng hay sai?

a) Sản phẩm phân rã của cobalt 2760Colà nickel2861Ni.

b) Hằng số phóng xạ của cobalt 2760Co0,132s1.

c) Nguồn phóng xạ của máy cần được thay thế sau mỗi 5,27 năm.

d) Tại thời điểm thay nguồn phóng xạ, số hạt nhân 2760Cocòn lại trong nguồn bằng 50%số hạt nhân 2760Coban đầu.

Lời giải:

a) Sai. 2760Co2860X+10e+ν~

b) Sai. λ=ln2T=ln25,27.365.86400=4,17.109s

c) Đúng.

d) Đúng.

Câu 4.37 trang 53 SBT Vật lí 12:Ban đầu có 12,0g cobalt 2760Colà chất phóng xạβvới chu kì bán rãT=5,27năm. Tính số nguyên tử đã phân rã sau thời gian t=10,54năm.

Lời giải:

ΔN=N0(12tT)=1260.6,02.1023.(1210,545,27)=9,03.1022hạt nhân.

Câu 4.38 trang 53 SBT Vật lí 12:Một phòng thí nghiệm ban đầu mua về một mẫu polonium có chứa2,1g84210Po. Các hạt nhân84210Pophóng xạ αvà biến thành hạt nhân bền X. Xác định chu kì bán rã của84210Po, biết rằng trong 1 năm sau đó nó tạo ra 0,0084molkhí He.

Lời giải:

Số nguyên tử 84210Potại thời điểm ban đầu:

N0=m0ANA=2,1210.6,02.1023=6,02.1021nguyên tử.

Số nguyên tử24Heđược tạo thành bằng số nguyên tử84210Pođã phân rã:

ΔN=N0N=N012tT

Số nguyên tử24Heđược tạo thành trong một năm là:

ΔN=(0,0084mol)6,021023 nguyên tu mol=5,061021nguyên tử

Ta có: 121T=ΔNN021T=1ΔNN01T=log21ΔNN0

T = 0,378 năm = 138 ngày.

Câu 4.39 trang 53 SBT Vật lí 12:Đồng vị phóng xạ chromium2451Crđược sử dụng trong phương pháp nguyên tử đánh dấu của y học hạt nhân khi chẩn đoán các bệnh về thận và huyết học. Chu kì bán rã của chromium2451Crlà 27,7 ngày. Mẫu chromium2451Crnguyên chất với độ phóng xạ23,91011Bqcó khối lượng bao nhiêu mg (kết quả lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân)?

Lời giải:

N=Hλ=23,9.1011ln227,7.86400=8,25.1018

m=NNAA=8,25.10186,02.1023.517.104kg=0,7mg

Câu 4.40 trang 54 SBT Vật lí 12:Trong một mẫu đá được các nhà du hành mang về Trái Đất từ Mặt Trăng, các nhà khoa học phát hiện có 75% potassium1940Kban đầu đã biến thành argon1840Ar.Biết rằng, khi được hình thành, mẫu đá không chứa argon; toàn bộ argon được tạo ra có nguồn gốc từ potassium và không hề bị thất thoát vào môi trường. Cho chu kì bán rã của1940Klà 1,25.109năm.

a) Xác định tuổi của mẫu đá đó.

b) Sau bao nhiêu lâu nữa thì lượng potassium1940Kcòn lại bằng 6,25% lượng potassium1940Kban đầu?

Lời giải:

a) ΔNN0=12tT=0,75t=2T=2,5.109năm

Niên đại của mẫu đá là cách đây 2,50 tỉ năm.

b) NN0=2tT=6,25%t=4T=10.109

Sau 7,50.109năm, kể từ hiện tại, lượng potassium1940Kcòn lại trong mẫu đá bằng 6,25% lượng ban đầu.

Câu 4.41 trang 54 SBT Vật lí 12:Hạt nhân92238Usau một chuỗi các quá trình phóng xạαβliên tiếp biến đổi thành hạt nhân82206Pbbền theo phương trình chuỗi phản ứng:

92238U82206Pb+x24He+y10e

Trong đó, x và y lần lượt là số lần phóng xạαβtrong chuỗi phóng xạ.

a) Xác định x và y.

b) Trong một mẫu quặng uranium, người ta thấy có lẫn chì82206Pbcùng với92238U.Biết rằng toàn bộ chì được tạo ra có nguồn gốc từ uranium và không hề bị thất thoát vào môi trường. Cho chu kì bán rã của92238Ulà 4,47 tỉ năm. Tính tuổi của mẫu quặng trong hai trường hợp:

i) Tỉ lệ nguyên tử tìm thấy là cứ 1 nguyên tử 82206Pbthì có 5 nguyên tử92238U.

ii) Tị lệ khối lượng tìm thấy là cứ 1g82206Pbthì có 5g92238U.

Lời giải:

a)238=206+4x+0y92=82+2xyx=8;y=6

b)

i. Gọi số hạt 92238Uban đầu là N0, số hạt 92238Ucòn lại là Nsố hạt92238Ubị phân rã cũng chính là số hạt 82206Pbđược tạo thành là: ΔN=N0N=N012tT

Theo đề bài: ΔNN=15N012tTN02tT=152tT=56t=Tlog256=1,18.109năm

Vậy niên đại của mẫu quặng là 1,18 tỉ năm.

ii. Mối liên hệ giữa khối lượng và số nguyên tử trong một mẫu chất là: m=NNAA

Do đó, tỉ lệ khối lượng giữa 82206Pb92238Ulà:mPbmU=206NPbNA238NUNA=206NPb238NU=15

ΔNN=2385.206N012tTN02tT=2385.206=119515

2tT=515634t=Tlog2515634=1,34.109năm

Câu 4.42 trang 54 SBT Vật lí 12:Các nhà khoa học đã xác định được độ phóng xạ của 1g mẫu carbon trong cơ thể sinh vật sống là 0,231Bq.Biết rằng, trong số các đồng vị của carbon có trong mẫu, chỉ có614Clà đồng vị phóng xạ với chu kì bán rã là 5730 năm.

a) Xác định số nguyên tử 614Ccó trong 1 g mẫu carbon đó.

b) Vào ngày 19/9/1991, trong khi đang tìm đường vượt qua dãy Otztal Alps, hai nhà leo núi người Đức đã phát hiện thấy xác ướp người cổ được bảo quản hầu như nguyên vẹn trong băng tuyết tại Hauslabjoch, khu vực giữa biên giới Áo và Italia. Xác ướp đó được đặt tên là người băng Otzi. Tại thời điểm này, các nhà khoa học đã đo được độ phóng xạ của 1 g mẫu carbon trong cơ thể người băng Otzi là0,121Bq.Xác định niên đại của người băng đó.

Lời giải:

a) N=Hλ=Hln2T=0,231ln25730.365.86400=6,02.1010nguyên tử.

b) H=H0.2tT0,121=0,231.2t5730t5345năm.

Câu 4.43 trang 54 SBT Vật lí 12:Để điều trị ung thư tuyến giáp, một bệnh nhân đã nhận một liều dược chất phóng xạ chứa 25mg53131I.Biết rằng 53131Ilà chất phóng xạ βcó chu kì bán rã là 8,02 ngày.

a) Viết phương trình phóng xạ của 53131I.

b) Tính độ phóng xạ của liều thuốc tại thời điểm bệnh nhân sử dụng.

c) Tính độ phóng xạ của liều thuốc sau khi sử dụng 7,00 ngày.

d) Tính số hạt βphát ra từ liều thuốc trong 7,00 ngày đó.

Lời giải:

a)53131I54131Xe+10e+00v~

b)H0=λN0=ln2T.mA.NA=ln28,02.86400.25.103131.6,02.1023=1,151014Bq.

c)H=H0.2tT=1,15.1014.278,02=6,281013Bq.

d)Shtβphát ra từ liều thuốc trong 7,00 ngày bằng với số hạt nhân mất đi. ΔN=N0(12tT)=25.103131.6,02.1023.(1278,02)=5,211019electron.

Câu 4.44 trang 55 SBT Vật lí 12:Hạt nhân84210Pophóng xạαtạo thành hạt nhân82206Pbbền. Ban đầu, có một mẫu trong đó chứa cả hạt nhân84210Povà hạt nhân82206Pb.Biết hạt nhân82206Pbsinh ra được giữ lại hoàn toàn trong mẫu. Tại thời điểmt1, tỉ số giữa số hạt nhân82206Pbvà số hạt nhân84210Pocòn lại trong mẫu là 1. Tại thời điểmt2=3,52t1,tỉ số giữa số hạt nhân82206Pbvà số hạt nhân84210Pocòn lại trong mẫu là 7. Tỉ số giữa số hạt nhân82206Pbvà số hạt nhân84210Poban đầu là bao nhiêu?

Lời giải:

Gọi số hạt nhân84210Povà số hạt nhân82206Pbtại thời điểm ban đầu làN0PoN0Pb

Sau thời gian t, số hạt nhân84210Pocòn lại là: N=N0Po2tT

Số hạt nhân82206Pbmới được tạo thành bằng số hạt nhân84210Po

đã mất đi: ΔN=N0Po12tT

Tại thời điểmt1, tỉ số giữa số hạt nhân82206Pbvà số hạt nhân84210Po

là:

N0Pb+ΔN1N1=N0Pb+N0Po12t1TN0Po2t1T=1N0PbN0Po2t1T+2t1T1=1N0PbN0Po+12t1T=2(1)

Tại thời điểm t2, tỉ số giữa số hạt nhân82206Pbvà số hạt nhân84210Polà:

N0Pb+ΔN2N2=N0Pb+N0Po12t2TN0Po2t2T=7N0PbN0Po2t2T+2t2T1=7N0PbN0Po+12t2T=8(2)

Chia (2) cho (1) theo từng vế:2t2T2t1T=42t2t1T=422,52t1T=222,52t1T=2t1T=5063

Thay vào (1) ta tìm được tỉ số:N0PbN0Po=0,154.

Câu 4.45 trang 55 SBT Vật lí 12:Thành phần sữa bò có chứa potassium với nồng độ2,00g/l.Trong đó, có0,0117%là đồng vị phóng xạ potassium1940Kvới chu kì bán rã là1,25109năm.

a) Xác định độ phóng xạ do1940Kcủa 1 lít sữa bò.

b) Sau tai nạn ở nhà máy điện hạt nhân Chernobyl vào năm 1986, người ta thấy có các đồng vị phóng xạ53131Itrong khí quyển. Mưa sẽ làm cỏ nhiễm đồng vị phóng xạ này và cuối cùng nó xuất hiện trong sữa bò. Người ta đo được độ phóng xạ của53131Itrong sữa bò ở Ba Lan lúc đó là2,00kBq/l.Độ phóng xạ này lớn hơn độ phóng xạ của1940Ktrong sữa bao nhiêu lần? Biết chu kì bán rã của53131Ilà 8,02 ngày. Sau bao lâu thì độ phóng xạ trong sữa bò do53131Igiảm xuống bằng độ phóng xạ do 1940K?

Lời giải:

a) Độ phóng xạ của 1 lít sữa bò do potassium:

H=λN=ln2T.N=ln21,25.109.365.86400.2.0,0117%40.6,02.1023=61,9Bq

b) Sau tai nạn Chernobyl, độ phóng xạ trong sữa bò do 53131Icao hơn độ phóng xạ trong sữa bò do 1940Kkhoảng200061,9=32,3lần.

Thời gian để độ phóng xạ trong sữa bò do 53131Igiảm xuống bằng độ phóng xạ do 1940Klà: 61,9=2000.2t8,02t=40,2ngày

Lý thuyết Chủ đề 4: Vật lí hạt nhân

Lý thuyết Cấu trúc hạt nhân

I. Phát hiện ra hạt nhân nguyên tử

1. Thí nghiệm tán xạ hạt α

Lý thuyết Vật Lí 12 Cánh diều Bài 1: Cấu trúc hạt nhân

Kết quả thí nghiệm thực tế cho thấy, sau khi được bắn vào lá vàng mỏng, hầu hết các hạt α đi thẳng nhưng có một số hạt bị lệch so với hướng truyền ban đầu (bị tán xạ) với các góc lệch khác nhau. Trong đó, có những hạt α bị lệch ở góc lớn hơn 90° (Hình 1.2b). Thí nghiệm này được gọi là thí nghiệm tán xạ hạt α.

Từ đó, Rutherford kết luận rằng điện tích dương của nguyên tử tập trung trong một thể tích nhỏ ở tâm mà ông gọi là hạt nhân. Khối lượng của nguyên tử cũng tập trung chủ yếu ở hạt nhân và phần lớn thể tích nguyên tử là không gian trống rỗng. Phân tích các số liệu thí nghiệm, Rutherford rút ra được: đường kính của các hạt nhân nhỏ hơn đường kính của nguyên tử cỡ 104lần, nghĩa là đường kính hạt nhân cỡ khoảng 10-14m.

2. Mô hình đơn giản của nguyên tử

• Nguyên tử gồm hạt nhân ở giữa mang điện tích dương và các electron chuyển động quanh hạt nhân.

• Hạt nhân gồm các proton và neutron. Số proton trong hạt nhân bằng số electron của nguyên tử. Trong tất cả các nguyên tố, chỉ có một loại nguyên tử của hydrogen (H) được tạo nên bởi electron và proton (không có neutron).

Lý thuyết Vật Lí 12 Cánh diều Bài 1: Cấu trúc hạt nhân

II. Cấu trúc hạt nhân

1. Cấu tạo hạt nhân

Hạt nhân được tạo thành bởi hai loại hạt là proton và neutron, hai loại hạt này được gọi chung là nucleon.

Lý thuyết Vật Lí 12 Cánh diều Bài 1: Cấu trúc hạt nhân

Hạt nhân cấu tạo gồm A nucleon, trong đó có Z proton và N = A - Z neutron.

Lý thuyết Vật Lí 12 Cánh diều Bài 1: Cấu trúc hạt nhân

Các hạt nhân đồng vị có cùng số proton Z nhưng khác số neutron N

Ví dụ: Hydrogen có ba đồng vị: hydrogen thường11H; hydrogen nặng12H còn gọi là deuterium (12D); hydrogen siêu nặng13H còn gọi là tritium (13T).

2. Kích thước và khối lượng hạt nhân

Đơn vị khối lượng nguyên tử được kí hiệu là amu (viết tắt là u):

1 amu=1,660541027kg=931,5MeV/c2

Lý thuyết Vật Lí 12 Cánh diều Bài 1: Cấu trúc hạt nhân

Công thức gần đúng tính bán kính của hạt nhân:

R=1,21015mA1/3

Lý thuyết Năng lượng hạt nhân

I. Năng lượng liên kết hạt nhân

- Lực tương tác giữa các nucleon trong hạt nhân là lực hút, gọi là lực hạt nhân, có tác dụng liên kết các nucleon với nhau.

- Tương tác hạt nhân chỉ đáng kể khi các hạt nucleon nằm cách nhau một khoảng rất ngắn, bằng hoặc nhỏ hơn kích thước của hạt nhân. Nói một cách khác, bán kính tác dụng của lực hạt nhân cỡ 10-15m. Muốn tách nucleon ra khỏi hạt nhân, cần phải tốn năng lượng để thắng lực hạt nhân.

1. Độ hụt khối

Độ chênh lệch giữa tổng khối lượng của các nucleon tạo thành hạt nhân và khối lượng m, của hạt nhân gọi là độ hụt khối của hạt nhân, kí hiệu là Δm:

Δm=Zmp+(AZ)mnmx

Trong đó:

mplà khối lượng hạt proton;

mnlà khối lượng hạt neutron;

mXlà khối lượng hạt nhânZAX.

2. Năng lượng liên kết hạt nhân

Lý thuyết Vật Lí 12 Cánh diều Bài 2: Năng lượng hạt nhân

- Năng lượng liên kết hạt nhân bằng năng lượng tối thiểu cần cung cấp để tách hạt nhân đó thành các nucleon riêng lẻ:

Elk=Δmc2=Zmp+(AZ)mnmxc2

3. Năng lượng liên kết riêng

- Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho một nucleon. Năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững.

Elkr=ElkA

Lý thuyết Vật Lí 12 Cánh diều Bài 2: Năng lượng hạt nhân

II. Sự phân hạch và sự tổng hợp hạt nhân

1. Sự phân hạch

Phân hạch là quá trình trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai hay nhiều hạt nhẹ hơn. Các hạt này được gọi là sản phẩm phân hạch. Sự phân hạch còn được gọi là phản ứng phân hạch. Phản ứng phân hạch tự phát có thể xảy ra nhưng với xác suất rất nhỏ. Sau đây, ta xét các phản ứng phân hạch kích thích.

Lý thuyết Vật Lí 12 Cánh diều Bài 2: Năng lượng hạt nhân

Lý thuyết Vật Lí 12 Cánh diều Bài 2: Năng lượng hạt nhân

Phản ứng phân hạch là phản ứng toả năng lượng.

2. Sự tổng hợp hạt nhân

Tổng hợp hạt nhân là quá trình trong đó hai hay nhiều hạt nhân nhẹ kết hợp lại thành hạt nhân nặng hơn. Quá trình này còn được gọi là phản ứng tổng hợp hạt nhân.

Lý thuyết Vật Lí 12 Cánh diều Bài 2: Năng lượng hạt nhân

Phản ứng tổng hợp hạt nhân còn được gọi là phản ứng nhiệt hạch, phản ứng này toả năng lượng.

Điều kiện để xảy ra phản ứng là ở nhiệt độ rất cao cỡ 107đến 108K, mật độ đủ lớn, thời gian phản ứng đủ dài.

III. Công nghiệp hạt nhân

Các ngành công nghiệp hạt nhân như công nghiệp năng lượng hạt nhân, sản xuất vật liệu phóng xạ có nhiều ứng dụng trong nghiên cứu khoa học, y học, sản xuất và đời sống.

Lý thuyết Vật Lí 12 Cánh diều Bài 2: Năng lượng hạt nhân

Tuy có những ưu điểm, ngành công nghiệp năng lượng hạt nhân cũng đặt ra những thách thức về nguy cơ mất an toàn. Chất thải của lò phản ứng hạt nhân đòi hỏi phải có công nghệ xử lí tốt.

Lý thuyết Phóng xạ

I. Hiện tượng phóng xạ

Phóng xạ là quả trình phân rã tự phát của một hạt nhân không bền vững, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.

II. Các tia phóng xạ

1. Tia α

Lý thuyết Vật Lí 12 Cánh diều Bài 3: Phóng xạ

Tia phóng xạ α là hạt nhân24He phóng ra từ hạt nhân mẹ có tốc độ khoảng 2.107m/s.

Tia α làm ion hoá mạnh môi trường vật chất, do đó nó chỉ đi được khoảng vài cm trong không khí và dễ dàng bị tờ giấy dày 1 mm chặn lại.

2. Tia β

Phóng xạ β gồm 2 loại: phóng xạ β-và phóng xạ β+. Hai loại tia phóng xạ β-và β+có bản chất tương ứng là hạt electron (10e) và hạt positron(*) (10e) phóng ra từ hạt nhân mẹ với tốc độ xấp xỉ tốc độ ánh sáng trong chân không.

Tia β làm ion hoá môi trường vật chất ở mức trung bình, nó có thể xuyên qua tờ giấy khoảng 1 mm nhưng có thể bị chặn bởi tấm nhôm dày khoảng 1 mm.

Lý thuyết Vật Lí 12 Cánh diều Bài 3: Phóng xạ

3. Tia γ

Một số hạt nhân con sau quá trình phóng xạ α hay β được tạo ra trong trạng thái kích thíchZAY*. Khi đó, xảy ra tiếp quá trình hạt nhân đó chuyển từ trạng thái kích thích về trạng thái có mức năng lượng thấp hơnZAY và phát ra bức xạ điện từ γ có bước sóng rất ngắn, cỡ nhỏ hơn 10-11m, còn gọi là tia γ.

Các tia γ có năng lượng cao, dễ dàng xuyên qua các vật liệu thông thường, ví dụ lớp bê tông dày hàng chục cm. Muốn cản trở được tia γ, người ta thường dùng vật liệu có mật độ vật chất lớn và bề dày lớn, ví dụ tấm chì dày khoảng 10 cm.

Lý thuyết Vật Lí 12 Cánh diều Bài 3: Phóng xạ

III. Phương trình phóng xạ

Phóng xạ α”ZAXZ2A4Y+24He

Phóng xạ β-:ZAXZ+1AY+10e+ν~

Phóng xạ β+:ZAXZ1AY+10e+ν

Phóng xạ γ:ZAY*ZAY+γ

IV. Quy luật phóng xạ

1. Đặc tính của quá trình phóng xạ

Quá trình phân rã của một khối chất phóng xạ có hai đặc tính quan trọng sau đây:

• Là một quá trình ngẫu nhiên: thời điểm phân rã của một hạt nhân cho trước là không xác định. Do đó, ta không thể khảo sát sự biến đổi của một hạt nhân riêng lẻ, mà chỉ có thể tiến hành việc khảo sát có tính thống kê sự biến đổi của một số lớn hạt nhân phóng xạ.

2. Chu kì bán rã và hằng số phóng xạ

Thời gian T xác định thì số hạt nhân chất phóng xạ giảm chỉ còn bằng một nửa giá trị ban đầu của chúng. T được gọi là chu kì bán rã của chất phóng xạ.

Số hạt nhân còn lại trong mẫu giảm dần theo thời gian theo hàm số mũ:N=N02tT=N0eλt

Lý thuyết Vật Lí 12 Cánh diều Bài 3: Phóng xạ

Hằng số phóng xạ:λ=ln2T

3. Độ phóng xạ

Để đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ, người ta dùng đại lượng độ phóng xạ (hay hoạt độ phóng xạ), kí hiệu là H, có giá trị bằng số hạt nhân phân rã trong một giây.

Đơn vị độ phóng xạ là becoren (được lấy theo tên nhà bác học Becquerel), kí hiệu là Bq.

1 Bq = 1 phân rã/1 giây

Ngoài ra còn sử dụng đơn vị Ci: 1 Ci = 3,7.1010Bq

Độ phóng xạ H được xác định bằng số hạt nhân chất phóng xạ phân rã trong một giây và liên hệ với hằng số phóng xạ và số hạt nhân chất phóng xạ trong mẫu theo công thức:H=λN.

Độ phóng xạ của một mẫu giảm theo quy luật hàm số mũ:H=H02tT=H0eλt.

V. Ứng dụng của phóng xạ và an toàn phóng xạ

1. Ứng dụng của phóng xạ

- Phương pháp nguyên tử đánh dấu trong điều trị thăm khám bệnh, dò tìm và phát hiện rò rỉ trong đường ống.

- Trong điều trị bệnh, người ta sử dụng chùm tia phóng xạ để tiêu diệt tế bào ung thư, từ đó có thể điều trị khối u hoặc làm thu nhỏ khối u.

- Phóng xạ được sử dụng trong việc lai tạo giống cây mới có thể cho sản lượng cao hơn, chống chịu tốt hơn với điều kiện thiên nhiên và sâu bệnh.

- Các nông sản và thực phẩm có thể được chiếu xạ với liều lượng thích hợp để khử trùng, chống dịch hại và bảo quản được lâu dài hơn. Phương pháp này không làm thực phẩm bị nhiễm phóng xạ, không làm giảm chất lượng dinh dưỡng của nông sản, thực phẩm.

- Các nhà khảo cổ học sử dụng phương pháp xác định tuổi bằng đồng vị carbon 14 để xác định niên đại của các cổ vật gốc sinh vật khai quật được.

2. An toàn phóng xạ

- Con người có thể bị phơi nhiễm chất phóng xạ qua da, hô hấp, ăn uống. Khi đi vào cơ thể, chất phóng xạ di chuyển đến các vị trí khác nhau và tiếp tục phát ra tia phóng xạ phá hủy mô, tế bào, cơ quan.

Nguyên tắc an toàn phóng xạ:

Lý thuyết Vật Lí 12 Cánh diều Bài 3: Phóng xạ

Một số biển cảnh báo:

Lý thuyết Vật Lí 12 Cánh diều Bài 3: Phóng xạ

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.