profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Sách bài tập Toán 9 Bài 7 (Kết nối tri thức): Căn bậc hai và căn thức bậc hai

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải SBT Toán 9 Bài 7: Căn bậc hai và căn thức bậc hai

Bài 3.1 trang 31 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau:

a) 81;

b) 16125

c) 0,0121;

d) 6 400.

Lời giải:

Ta thấy:

a) 81 = 92 = (–9)2 nên căn bậc hai của 81 là 9 và –9.

b) 16125=4252=425 nên căn bậc hai của 16125425 và -425

c) 0,0121 = 0,112 = (–0,11)2 nên căn bậc hai của 0,0121 là 0,11 và –0,11.

d) 6 400 = 802 = (–80)2 nên căn bậc hai của 6 400 là 80 và –80.

Bài 3.2 trang 32 sách bài tập Toán 9 Tập 1:Sử dụng MTCT tính:

a) 17 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba);

b) Các căn bậc hai của 4 021 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm);

c) Giá trị biểu thức 11+1124.3.22.3 (làm tròn kết quả với độ chính xác 0,005).

Lời giải:

a) Nhập trên máy tính:

Sử dụng MTCT tính √17 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba)

Ta được kết quả 174,123

b) Nhập trên máy tính:

Sử dụng MTCT tính √17 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba)

Ta được kết quả 402163,41

c) Nhập trên máy tính:

Sử dụng MTCT tính √17 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba)

Ta được kết quả 11+1124.3.22.30,19

Bài 3.3 trang 32 sách bài tập Toán 9 Tập 1:Rút gọn:

a) 4,126,12

b) 1012992

c) 3+2223+22

d) 10+321032

Lời giải:

a) 4,126,12

= 4,1 – 6,1 = –2.

b) 1012992

= 101 – 99 = 2.

c) 3+2223+22

=3+223+22

=3+22+322=23

d) 10+321032

=10+3103

=10+310+3=6.

Bài 3.4 trang 32 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ hiệu hai bình phương và bình phương của một hiệu, rút gọn:

a) 3+232

b) 222+1

Lời giải:

a) 3+232

=3222

= 3 – 2 = 1

b) 222+1

=2222+1

=212

=21

=21

Bài 3.5 trang 32 sách bài tập Toán 9 Tập 1:Khi giải phương trình ax2+ bx + c = 0 (a, b, c là ba số thực đã cho, a ≠ 0), ta phải tính giá trị của căn thức bậc haib24ac. Hãy tính giá trị của căn thức này với các phương trình sau:

a) x2 + 5x + 6 = 0;

b) 4x2 – 5x – 6 = 0;

c) –3x2 – 2x + 33 = 0.

Lời giải:

a) Xét phương trình x2 + 5x + 6 = 0

Ta có: a = 1, b = 5, c = 6

b24ac=524.1.6=1=1

b) Xét phương trình 4x2 – 5x – 6 = 0

Ta có: a = 4, b = –5, c = –6

b24ac=524.4.6=121=112=11

c) Xét phương trình –3x2 – 2x + 33 = 0.

Ta có: a = –3, b = –2, c = 33

b24ac=224.3.33=400=202=20

Bài 3.6 trang 32 sách bài tập Toán 9 Tập 1:Rút gọn các biểu thức sau:

a) 49x43x2;

b) a6ab2:ab với a < b < 0.

Lời giải:

a) 49x43x2

=7x223x2

= 7x2 – 3x2 = 4x2.

Vậy 49x43x2=4x2

b) a6ab2:ab với a < b < 0.

=a6ab2ab

=a32ab2ab

=a3.abab

Vì a < b < 0 nên a – b < 0 hay a3ab=a3ab, suy ra

a6ab2:ab

=a3.abab

=a3.abab = a3.

Vậy với a < b < 0 thì a6ab2:ab=a3.

Bài 3.7 trang 32 sách bài tập Toán 9 Tập 1:Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức254x24x+12tạix=3.

Lời giải:

254x24x+12

=52.2x22.2x.1+12

=52.2x12

=52x12

=52x1

Thay x=3 vào biểu thức 254x24x+12 ta được:

254x24x+12

=52x1

=52.31

=1035

=1035

Vậy với x=3 thì 254x24x+12=1035

Lý thuyết Căn bậc hai và căn thức bậc hai

1. Căn bậc hai

Khái niệm căn bậc hai

Căn bậc hai của số thực không âm a là số thực x sao chox2=a.

Nhận xét:

- Số âm không có căn bậc hai.

- Số 0 có một căn bậc hai duy nhất là 0.

- Số dương a có đúng hai căn bậc hai đối nhau làa(căn bậc hai số học của a) vàa.

Ví dụ:

  • 81=9nên 81 có hai căn bậc hai là 9 và -9.
  • Căn bậc hai số học của 121 là121=11.

Tính căn bậc hai của một số bằng máy tính cầm tay

Để tính các căn bậc hai của một sốa>0, chỉ cần tínha. Có thể dễ dàng làm điều này bằng cách sử dụng MTCT.

Lý thuyết Căn bậc hai và căn thức bậc hai (Kết nối tri thức 2024) | Lý thuyết Toán 9 (ảnh 1)

Sử dụng nút này để bấm căn bậc hai.

Ví dụ:

Bấm lần lượt các phím ta tính được11,13,33.

Vậy căn bậc hai của 11,1 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) là 3,33 và -3,33.

Tính chất của căn bậc hai

a2=|a|với mọi số thực a.

Ví dụ:(1+2)2=|1+2|=1+2;(3)2=|3|=3.

2. Căn thức bậc hai

Khái niệm căn thức bậc hai

Căn thức bậc hai là biểu thức có dạngA, trong đó A là một biểu thức đại số. A được gọi là biểu thức lấy căn hoặc biểu thức dưới dấu căn.

Ví dụ:2x1,13x+2là các căn thức bậc hai.

Điều kiện xác định của căn thức bậc hai

Axác định khi A lấy giá trị không âm và ta thường viết làA0. Ta nóiA0là điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) củaA.

Ví dụ: Điều kiện xác định của căn thức2x+12x+10hayx12.

Điều kiện xác định của căn thức13x+213x+20hayx6.

Hằng đẳng thứcA2=|A|

Với A là một biểu thức, ta có:

  • VớiA0ta cóA0;(A)2=A;
  • A2=|A|.

Ví dụ: Vớix<0, ta có 1 – x > 0. Do đó(1x)2=1x.

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.