
Anonymous
0
0
Sách bài tập Toán 9 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải SBT Toán 9 Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 1 trang 10 sách bài tập Toán 9 Tập 1:Trong các cặp số (1; 1), (–2; –4), (–2; 6),cặp số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau?
a) 5x + 3y = 8;
b) 3x – 4y = 10.
Lời giải:
a) Xét phương trình 5x + 3y = 8.
⦁ Cặp số (1; 1) là nghiệm của phương trình vì
5.1 + 3.1 = 5 + 3 = 8.
⦁ Cặp số (–2; –4) không là nghiệm của phương trình vì
5.(–2) + 3.(–4) = ‒ 10 ‒ 12 = – 22 ≠ 8.
⦁ Cặp số (–2; 6) là nghiệm của phương trình vì
5.(–2) + 3.6 = ‒10 + 18 = 8.
⦁ Cặp số không là nghiệm của phương trình vì
b) Xét phương trình 3x – 4y = 10.
⦁ Cặp số (1; 1) không là nghiệm của phương trình vì
3.1 – 4.1 = 3 ‒4 = –1 ≠ 10.
⦁ Cặp số (–2; –4) là nghiệm của phương trình vì
3.(–2) – 4.(–4) = ‒6 + 16 = 10.
⦁ Cặp số (–2; 6) không là nghiệm của phương trình vì
3.(–2) – 4.6 = ‒6 ‒ 24 = –30 ≠ 10.
⦁ Cặp số là nghiệm của phương trình vì
Bài 2 trang 10 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho hệ phương trìnhTrong các cặp số (3; 2), (1; 2), (5; 1), cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình đã cho?
Lời giải:
Xét hệ phương trình
⦁ Cặp số (3; 2) không là nghiệm của hệ phương trình vì
⦁ Cặp số (1; 2) là nghiệm của hệ phương trình vì
⦁ Cặp số (5; 1) không là nghiệm của hệ phương trình vì
Bài 3 trang 10 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Biểu diễn tất cả các nghiệm của mỗi phương trình sau trên mặt phẳng toạ độ Oxy.
a) 2x + y = –2;
b) 0x – y = –3;
c) –4x + 0y = 6.
Lời giải:
a) Viết lại phương trình thành y = ‒2x ‒ 2.
Tất cả các nghiệm của phương trình đã cho được biểu diễn bởi đường thẳng d: y = ‒2x ‒ 2.
b) Viết lại phương trình thành y = 3.
Tất cả các nghiệm của phương trình đã cho được biểu diễn bởi đường thẳng d vuông góc với Oy tại điểm M(0; 3).
c) Viết lại phương trình thành
Tất cả các nghiệm của phương trình đã cho được biểu diễn bởi đường thẳng d vuông góc với Ox tại điểm
Bài 4 trang 11 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho ba phương trình x + 2y = –1; 2x – y = 7; –x + 3y = –9. Hãy lập một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn từ ba phương trình đã cho sao cho hệ nhận cặp số (3; –2) làm nghiệm.
Lời giải:
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn từ ba phương trình đã cho sao cho hệ nhận cặp số (3; –2) làm nghiệm nên cặp số phải là nghiệm của ít nhất 2 trong 3 phương trình đã cho.
Thay x = 3; y = ‒2 lần lượt vào từng phương trình ta có:
⦁ 3 + 2.(‒2) = 3 ‒ 4 = ‒1.
Do đó cặp số (3; –2) là nghiệm của phương trình x + 2y = –1.
⦁ 2.3 ‒ (‒2) = 6 + 2 = 8 ≠ 7.
Do đó cặp số (3; –2) không là nghiệm của phương trình 2x – y = 7.
⦁ ‒ 3 + 3.(‒2) = ‒ 3 ‒ 6 = ‒9.
Do đó cặp số (3; –2) là nghiệm của phương trình –x + 3y = –9.
Vậy hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn từ ba phương trình đã cho sao cho hệ nhận cặp số (3 ;–2) làm nghiệm là:
Bài 5 trang 11 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Cho hai đường thẳngvà y = –3x + 2. Vẽ hai đường thẳng đó trên cùng một hệ trục tọa độ. Xác định tọa độ giao điểm A của hai đường thẳng và cho biết toạ độ của điểm A có là nghiệm của hệ phương trìnhkhông. Tại sao?
Lời giải:
Vẽ hai đường thẳng và y = –3x + 2 trên cùng một hệ trục tọa độ như hình vẽ sau:
Toạ độ giao điểm A của hai đường thẳng là A(2;–4).
Viết lại thành x + 2y = –6.
Viết lại y = –3x + 2 thành 3x + y = 2.
Vậy toạ độ giao điểm A(2 ;–4) là nghiệm của hệ phương trình
Lý thuyết Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
– Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức có dạng
ax + b = c,
trong đó a, b, c là các số đã biết (gọi là hệ số), a và b không đồng thời bằng 0.
Ví dụ 1.
• x + 7y = –1 là phương trình bậc nhất hai ẩn với a = 1, b = 7, c = –1.
• 0x – 0y = 6 không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn vì a = 0 và b = 0.
–Nếu giá trị của vế trái tại x = x0và y = y0bằng vế phải thì cặp số (x0; y0) được gọi là mộtnghiệmcủa phương trình.
Giải phương trìnhlà tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó.
Ví dụ 2.Trong các cặp số (0; 5), (1; 1), (–2; 1), cặp số nào là nghiệm của mỗi phương trình 2x + 5y = 7?
Hướng dẫn giải
a) Cặp số (0; 5) khôngphải là nghiệm của phương trình 2x + 5y = 7 vì 2 . 0 + 5 . 5 = 25≠ 7.
Cặp số (1; 1) là nghiệm của phương trình 2x + 5y = 7 vì 2 . 1 + 5 . 1 = 2 + 5 = 7.
Cặp số (–2; 1) không phải là nghiệm của phương trình 2x + 5y = 7 vì 2 . (–2) + 5 . 1 = 1 ≠ 7.
Vậy trong các cặp số đã cho thì có cặp số (1; 1) là nghiệm của phương trình 2x + 5y = 7.
2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
– Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn x, y có dạng:
Trong đó, a, b, c, a', b', c'là các số đã biết (gọi là hệ số), a và b không đồng thời bằng 0, a'và b'không đồng thời bằng 0.
Ví dụ 3.Hệ phương trìnhlà hệ phương trình bậc nhất hai ẩn với a = 1, b = 3, c = 0, a'= 4, b'= –3, c'= –4.
–Nếu (x0; y0) là nghiệm chung của hai phương trình (1) và (2) thì (x0; y0) được gọi là mộtnghiệmcủa hệ (I).
Giải hệ phương trìnhlà tìm tất cả các nghiệm của hệ phương trình đó.
Ví dụ 4.Cho hệ phương trình
Trong hai cặp số (1; 2) và (–3; 2), cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình đã cho?
Hướng dẫn giải
• Cặp số (0; 2) không phải là nghiệm của hệ phương trình đã cho vì
• Cặp số (–3; 2) là nghiệm của hệ phương trình đã cho vì
Vậy trong hai cặp số (0; 2) và (–5; 3), cặp số (–5; 3) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.