profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Nồng độ phần trăm của dung dịch

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải VBT Hóa 8 Bài 42: Nồng độ dung dịch

Lí thuyết trang 157,158 VBT Hóa học lớp 8

1. Nồng độ phần trăm của dung dịch: (kí hiệu là C%) cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:

C%=mctmdd.100%

Trong đó: mct là khối lượng chất tan, biểu thị bằng gam

mdd là khối lượng dung dịch, biểu thị bằng gam

Khối lượng dung dịch = khối lượng chất tan + khối lượng dung môi

Thí dụ 1: Hòa tan 15 gam NaCl vào 45 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch.

mdd = 15 + 45 = 60 g 

C% =  1560.100%=25%

Thí dụ 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch H2SO4 nồng độ 14%

mH2SO4=150.14100=21gam

Thí dụ 3: Hòa tan 50 gam đường vào nước được dung dịch đường 25%.

a) Tính khối lượng dung dịch đường pha chế được:

mdd=50.10025=200gam

b) Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế:

mdm = 20050 = 150 gam

2. Nồng độ mol của dung dịch (kí hiệu là CM) cho ta biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là:

CM=nV(mol/l)

Trong đó: n là số mol chất tan; V là thể tích dung dịch biểu thị bằng lít.

Thí dụ 1: Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16 gam CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch.

- Số mol chất tan: 

nCuSO4=16160=0,1mol

- Nồng độ mol của dung dịch là:

CM=0,10,2=0,5mol

Thí dụ 2: Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn.

- Số mol đường có trong dung dịch 1: n10,5. 2 = 1 mol

- Số mol đường có trong dung dịch 2: n2 = 1. 3 = 3 mol

- Thể tích của dung dịch sau khi trộn: V = 2 + 3 = 5 lít

- Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn:

CM=3+15=0,8M

Bài tập liên quan

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.