
Anonymous
0
0
Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 28 (mới 2023 + Bài Tập): Trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Lịch Sử 8 Bài 28: Trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX
I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỷ XIX
Vào cuối thế kỉ XIX, đất nước đang lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng trên tất cả các lĩnh vực.
- Chính trị: Thi hành chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời lạc hậu.
- Kinh tế: Nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp đình trệ, tài chính cạn kiệt.
- Xã hội: Đời sống nhân dân cực khổ. Mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn dân tộc ngày càng gay gắt.
Trong bối cảnh đó, các trào lưu cải cách duy tân đã ra đời.
II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam nửa cuối thế kỷ XIX
1. Mục đích: Nhằm tạo ra thực lực cho đất nước, chống lại bọn xâm lược.
2. Những đề nghị cải cách
+ Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế (1868): xin mở cửa biển Trà Lí (Nam Định).
+ Đinh Văn Điền (1868) xin đẩy mạnh việc khai khẩn đất hoang và khai mỏ, phát triển buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng.
+ Nguyễn Trường Tộ (1863 - 1871): đề nghị chấn chỉnh bộ máy quan lại. phát triển công, thương nghiệp và tài chính, chỉnh đốn võ bị, mở rộng ngoại giao, cải tổ giáo dục.
Nguyễn Trường Tộ (1863 - 1871)
+ Nguyễn Lộ Trạch (1877 - 1882): đề nghị chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước.
III. Kết cục của các đề nghị cải cách
Kết cục: Các cuộc cải cách đều không thực hiện được.
Ý nghĩa:
+ Tấn công vào hệ tư tưởng bảo thủ của triều đình.
+ Thể hiện trình độ nhận thức, thức thời của người Việt Nam lúc bấy giờ
+ Chuẩn bị cho sự ra đời của trào lưu Duy Tân đầu XX ở Việt Nam.
Hạn chế:
+ Đề nghị cải cách mag tính chất lẻ tẻ, rời rạc.
+ Chưa đụng chạm tới vấn đề cơ bản của thời đại : mâu thuẫn nhân dân ta với thực dân Pháp, nông dân với địa chủ phong kiến.
+ Triều đình bảo thủ, không chấp nhận thay đổi..
Trắc nghiệm Lịch sử 8 Bài 28: Trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX
Nhận biết
Câu 1.
A. kinh tế, xã hội khủng hoảng nghiêm trọng.
B. nông nghiệp, thủ công nghiệp phát triển.
C. kinh tế phát triển, xã hội ổn định.
D. mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn dân tộc gay gắt.
Đáp án: A
Giải thích: Tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam những năm 60 của thế kỉ XIX là kinh tế, xã hội khủng hoảng nghiêm trọng (SGK – Trang 134).
Câu 2.
A. Bắc Ninh.
B. Huế.
C. Tuyên Quang.
D. Thái Nguyên.
Đáp án: B
Giải thích: Cuộc khởi nghĩa của binh lính và dân phu năm 1866 với sự tham gia của một số sĩ phu, quan lại quý tộc nổ ra ở kinh đô Huế (SGK – Trang 134).
Câu 3.
A. Tuyên Quang.
B. Thái Nguyên.
C. Bắc Ninh.
D. Bắc Giang.
Đáp án: C
Giải thích: Cuộc nổi dậy của Cai tổng Vàng - Nguyễn Thịnh diễn ra ở Bắc Ninh(SGK – Trang 134).
Câu 4.
A. cuối thế kỉ XVIII.
B. đầu thế kỉ XX.
C. cuối thế kỉ XX.
D. cuối thế kỉ XIX.
Đáp án: D
Giải thích: Đoạn tư liệu trên nói về tình hình Việt Nam vào những năm 60 của thế kỉ XIX (cuối thế kỉ XIX).
Câu 5.
A. 25 bản.
B. 30 bản.
C. 35 bản.
D. 40 bản.
Đáp án: B
Giải thích: Từ năm 1863 đến 1871, Nguyễn Trường Tộ gửi lên triều đình 30 bản điều trần (SGK – Trang 135).
Câu 6.
A. Cửa biển Hải Phòng.
B. Cửa biển Trà Lí (Nam Định)
C. Cửa biển Thuận An (Huế).
D. Cửa biển Đà Nẵng.
Đáp án: B
Giải thích: Năm 1868, Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế xin mở cửa biển Trà Lí (Nam Định) để thông thương (SGK – Trang 135).
Câu 7.
A. chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước.
B. đẩy mạnh khai khẩn ruộng hoang và khai thác mỏ.
C. phát triển buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng.
D. chấn chỉnh bộ máy quan lại, cải tổ giáo dục.
Đáp án: A
Giải thích: Năm 1877 và 1882, Nguyễn Lộ Trạch dâng vua Tự Đức 2 bản "Thời vụ sách", đề nghị chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước (SGK – Trang 135).
Câu 8.
A. những luật lệ hà khắc, sự nghi kị, ghen ghét và sự nguy hiểm đến tính mạng.
B. sự chống phá của thực dân Pháp.
C. cuộc đấu tranh của nhân dân.
D. sự phản đối của của giai cấp công nhân.
Đáp án: A
Giải thích: Để đưa ra những đề nghị cải cách, duy tân đất nước các sĩ phu, quan lại yêu nước đã vượt qua những luật lệ hà khắc, sự nghi kị, ghen ghét và sự nguy hiểm đến tính mạng (SGK – Trang 135).
Thông hiểu
Câu 9.
A. cải cách kinh tế, xã hội.
B. cải cách duy tân.
C. ngoại giao mở cửa.
D. nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu.
Đáp án: D
Giải thích: Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, trong khi thực dân Pháp ráo riết mở rộng chiến tranh xâm lược, triều đình Huế đã thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu (SGK – Trang 134).
Câu 10.
A. cải cách, duy tân đất nước
B. mở cuộc xâm lược ra bên ngoài.
C. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
D. thực hiện chính sách đóng cửa để tránh sự xâm nhập từ bên ngoài.
Đáp án: A
Giải thích: Trước tình hình khó khăn của đất nước những năm cuối thế kỉ XIX, một yêu cầu đặt ra là cần phải cải cách, duy tân đất nước để đất nước tiến bộ hơn, thoát khỏi khó khăn.