
Anonymous
0
0
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 25 (mới 2024 + Bài Tập): Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
1. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta
- Trong điều kiện của nền kinh tế tự cấp tự túc, sản xuất nhỏ thì sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp bị chi phối chủ yếu bởi các điều kiện tự nhiên. Khi nông nghiệp trở thành nền sản xuất hàng hóa, thì các nhân tố kinh tế - xã hội tác động rất mạnh, làm cho tổ chức lãnh thổ nông nghiệp chuyển biến.
2. Các vùng nông nghiệp ở nước ta
- Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta được xác định theo 7 vùng nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
- Các vùng nông nghiệp: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta
a) Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai xu hướng chính
- Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất. Phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
- Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nông thôn.
b) Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông, lâm, thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa
SỐ LƯỢNG VÀ CƠ CẤU TRANG TRẠI PHÂN THEO LOẠI HÌNH SẢN XUẤT CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
- Kinh tế trang trại ở nước ta phát triển từ kinh tế hộ gia đình, nhưng từng bước đã đưa nông nghiệp thoát khỏi tình trạng tự cấp, tự túc lên sản xuất hàng hóa.
- Các loại hình trang trại: nuôi trồng thủy sản (tăng nhanh nhất); chăn nuôi; cây công nghiệp lâu năm, hàng năm (có xu hướng giảm tỉ trọng trong cơ cấu).
- Phân bố: phân bố không đều giữa các vùng, tập trung nhiều nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long (có xu hướng tăng nhanh).
BIỂU ĐỒ SỐ LƯỢNG TRANG TRẠI PHÂN THEO NĂM THÀNH LẬP TRANG TRẠI VÀ PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA
Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 25: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
I. Nhận biết
Câu 1:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đáp án: C
Giải thích: Đông Nam Bộ là vùng có trình độ thâm canh cây công nghiệp cao nhất.
Câu 2:
A. bão, lũ.
B. thiếu nước vào mùa khô.
C. thời tiết không ổn định.
D. trượt lở đất.
Đáp án: B
Giải thích: Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng dễ bị hạn hán về mùa khô. Do mùa khô sâu sắc, tình trạng xâm nhập mặn gây trở ngại cho sử dụng đất, thiếu nước ngọt dẫn đến thiếu nước cho sinh hoạt và sản xuất, thiếu nước để thau chua rửa mặn đất đai.
Câu 3:
A. Hợp tác xã.
B. Nông trường.
C. Hộ gia đình.
D. Trang trại.
Đáp án: D
Giải thích: Hiện nay, nông nghiệp nước ta đang phát triển chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp. Nhằm thúc đẩy sản xuất nông lâm và thủy sản theo hướng hàng hóa.
Câu 4:
A. Thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
B. Thường có nạn cát bay, gió Lào.
C. Đồng bằng hẹp, khá màu mỡ.
D. Dễ bị hạn hán vào mùa khô.
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào bảng 25.1 sgk trang 107-108 và Atlat Địa lí, đặc điểm sinh thái nông nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Đồng bằng hẹp, đất khá màu mỡ, có nhiều vùng biển để nuôi trồng thuỷ sản, dễ bị hạn hán vào mùa khô.
Câu 5:
A. Cao su.
B. Cà phê.
C. Dừa.
D. Chè.
Đáp án: A
Giải thích: Cao su được trồng chủ yếu trên đất bazan và đất xám bạc màu trên phù sa cổ ở Đông Nam Bộ
Câu 6:
A. Khai thác thủy sản.
B. Chăn nuôi bò sữa, gia cầm.
C. Nuôi trồng thủy sản.
D. Trồng cây công nghiệp hàng năm.
Đáp án: A
Giải thích: Đông Nam Bộ không có hướng chuyên môn hóa về khai thác thủy sản (dựa vào bảng 25.1 sgk trang 107-108 và Atlat Địa lí)
Câu 7:
A. Kinh tế biển.
B. Sản xuất lương thực.
C. Thủy điện.
D. Khai thác và chế biến khoáng sản.
Đáp án: A
Giải thích: Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng nổi bật nhất trong phát triển ngành kinh tế biển do có nhiều điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội thuận lợi cho việc phát triển.
Câu 8:
A. Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn .
B. Cây ăn quả, cây dược liệu.
C. Đậu tương, lạc, thuốc lá.
D. Cao su, cà phê, điều.
Đáp án: D
Giải thích: Cao su, cà phê, điều không phải chuyên môn hóa của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (dựa vào bảng 25.1 sgk trang 107-108 và Atlat Địa lí).
Câu 9:
A. Rừng ngập mặn với diện tích lớn.
B. Có mùa đông lạnh.
C. Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng.
D. Đất phù sa màu mỡ.
Đáp án: A
Giải thích: Rừng ngập mặn với diện tích lớn không đúng với điều kiện sinh thái của vùng đồng bằng sông Hồng (dựa vào bảng 25.1 sgk trang 107-108 và Atlat Địa lí)
Câu 10:
A. Cây lương thực.
B. Cây công nghiệp ngắn ngày
C. Cây công nghiệp lâu năm.
D. Gia cầm.
Đáp án: C
Giải thích: Cây công nghiệp lâu năm như cà phê cao su, hồ tiêu là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng Tây Nguyên.