
Anonymous
0
0
Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 4 (mới 2024 + Bài tập): Tạo biểu mẫu đơn giản
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 4: Tạo biểu mẫu đơn giản
A. Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 4: Tạo biểu mẫu đơn giản
1. Mục đích, yêu cầu
• Tạo biểu mẫu; Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế;
• Nhập dữ liệu cho bảng bằng biểu mẫu;
• Cập nhật và tìm kiếm thông tin trong chế độ trang dữ liệu của biểu mẫu.
2. Nội dung
• Tiếp tục sử dụng CSDL trong bài thực hành 3.
Bài 1 Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bảng HOC_SINH theo mẫu:
• Hướng dẫn:
+ Tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ;
+ Chỉnh sửa phông chữ Tiếng Việt; di chuyển các trường dữ liệu để có vị trí đúng.
Bài 2 Sử dụng biểu mẫu vừa tạo để nhập thêm các bản ghi cho bảng theo mẫu sau:
Bài 3 Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ để lọc ra các học sinh nam của bảng HOC_SINH
• Tìm hiểu và sử dụng các lệnh tương ứng trên bảng chọn Records để:
+ a) Sắp xếp tên học sinh theo thứ tự tăng dần
+ b) Lọc ra các học sinh nữ.
B. Bài tập trắc nghiệm Tin học 12 Bài tập và thực hành 4: Tạo biểu mẫu đơn giản
Câu 1:
A. Table
B. Field
C. Record
D. Field name
Đáp án: A
Giải thích: Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng bảng, gồm có các cột và các hàng. Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL. Các bảng chứa toàn bộ dữ liệu mà người dùng cần để khai thác.
Câu 2:
A. Click vào nút
B. Bấm Enter
C. Click vào nút
D. Click vào nút
Đáp án: A
Giải thích: Để mở một bảng ở chế độ thiết kế, ta chọn bảng đó rồi Click vào nút (thiết kế).
Câu 3:
A. Trường (field): bản chất là cột của bảng, thể hiện thuộc tính của chủ thể cần quản lý
B. Bản ghi (record): bản chất là hàng của bảng, gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lý
C. Kiểu dữ liệu (Data Type): là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường
D. Một trường có thể có nhiều kiểu dữ liệu
Đáp án: D
Giải thích: Trường (field): bản chất là cột của bảng, thể hiện thuộc tính của chủ thể cần quản lý. Vì vậy trong một trường chỉ có thể có một kiểu dữ liệu.
Câu 4:
A.Yes/No
B.Boolean
C.True/False
D.Date/Time
Đáp án: A
Giải thích: Trong Access, khi nhập dữ liệu cho bảng, giá trị của field GIOI_TINH là True. Khi đó field GIOI_TINH được xác định dữ liệu kiểu boolean (hay lôgic) → kiểu dữ liệu trong Access là Yes/ No.
Câu 5:
A. Number
B. Currency
C. Text
D. Date/time
Đáp án: B
Giải thích: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường THÀNH_TIỀN (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ) thì ta chọn dữ liệu kiểu tiền tệ ( Currency).
A. AutoNumber
B. Yes/No
C. Number
D. Currency
Đáp án: C
Câu 7:
A. Text
B. Currency
C. Longint
D. Memo
Đáp án: D
Giải thích: Trong Access khi ta nhập dữ liệu cho trường “Ghi chú” trong CSDL (dữ liệu kiểu văn bản) mà nhiều hơn 255 kí tự thì ta cần phải định nghĩa trường đó theo kiểu Memo ( 0 đến 65536 kí tự).
Câu 8:
A. Nháy nút , rồi nháy đúp Design View
B. Nhấp đúp < tên bảng >
C. Nháy đúp vào Create Table in Design View
D. A hoặc C
Đáp án: D
Giải thích:
Trong cửa sổ CSDL đang làm việc, để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, thực hiện một trong cách sau:
+ Nháy nút , rồi nháy đúp Design View
+ Nháy đúp vào Create Table in Design View.
Câu 9: Để chỉ định khóa chính cho một bảng, sau khi chọn trường, ta thực hiện:
A. Edit → Primary key
B. Nháy nút
C. A và B
D. A hoặc B
Đáp án: D
Giải thích: Trong Access, muốn thay đổi khóa chính, ta chọn trường muốn chỉ định khóa chính rồi thực hiện: Nháy nút hoặc chọn Edit → Primary Key
Câu 10:
A. Nhập trực tiếp trong chế độ trang dữ liệu
B. Nháy đúp trái chuột lên tên bảng cần nhập dữ liệu
C. Dùng biểu mẫu
D. A hoặc B hoặc C
Đáp án: D
Giải thích:
muốn nhập dữ liệu vào cho một bảng, ta thực hiện :
+ Nhập trực tiếp trong chế độ trang dữ liệu
+ Nháy đúp trái chuột lên tên bảng cần nhập dữ liệu
+ Dùng biểu mẫu giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiện thông tin.