
Anonymous
0
0
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 46 (mới 2024 + Bài Tập): Thực hành: Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 46: Thực hành: Quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên
NỘI DUNG VỀ KIẾN THỨC
1. Khái niệm tài nguyên thiên nhiên
- Tài nguyên thiên nhiên là những của cải vật chất có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng, phục vụ cuộc sống của con người.
2. Các dạng tài nguyên thiên nhiên
Dạng tài nguyên |
Các tài nguyên |
Ghi câu trả lời |
Tài nguyên không tái sinh |
Định nghĩa |
- Là loại tài nguyên tồn tại hữu hạn, không tự khôi phục lại được, sẽ mất đi hoặc biến đổi sau quá trình sử dụng: than đá, dầu mỏ,… |
- Nhiên liệu hóa thạch - Kim loại - Phi kim loại |
- Than bể Đông Bắc và bể than sông Hồng: Thái Bình, Nam Định, Quảng Ninh, Thái Nguyên,… Dầu mỏ và khí đốt Bà Rịa - Vũng Tàu, Tư Chính - Vũng Mây, Trường Sa,… - Sắt ở Hà Tĩnh, Yên Bái, Thái Nguyên, Cao Bằng, Hà Giang,… Vàng ở Bắc Kạn, Đồng ở Lạng Sơn, Cao Bằng, Quảng Ninh, Titan Thái Nguyên và Tuyên Quang. - Apatit Lào Cai, Bauxit ở Lạng Sơn, Hà Giang, Tây Nguyên,.. | |
Tài nguyên tái sinh |
Định nghĩa |
- Là tài nguyên có thể tự duy trì hoặc tự bổ sung hoặc tự khôi phục lại một cách liên tục khi được quản lí một cách hợp lí: tài nguyên sinh vật,… |
- Không khí sạch - Nước sạch - Đất - Đa dạng sinh học |
- Không khí sạch là không khí có ít lượng tạp chất. - Nước sạch là nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khỏe con người và sinh vật. - Đất trong thuật ngữ chung là các vật chất nằm trên bề mặt Trái Đất , có khả năng hỗ trợ sự sinh trưởng của thực vật và phục vụ như là môi trường sinh sống của các dạng sự sống động vật từ các vi sinh vật tới các loài động vật nhỏ. Hai vùng đất phù sa có độ phì nhiêu cao thuộc lưu vực sông Hồng và sông Cửu Long, ngoài ra còn có nhiều vùng đất trên núi cao, đồi dốc hoặc đất cát ven biển rất dễ bị rửa trôi như vùng đất trung du Bắc Bộ, ven biển miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,… - Đa dạng sinh học là sự nhiều dạng của các loài và của các biến dị di truyền của mọi sinh vật, cũng như sự nhiều dạng của các cấp độ tổ chức sinh giới nhất là các dạng hệ sinh thái ở mọi môi trường trên Trái Đất. Việt Nam được xem là một trong những nước thuộc Đông Nam Á giàu về đa dạng sinh học và được xếp thứ 16 trong số các quốc gia có đa dạng sinh học cao nhất trên thế giới. Do sự khác biệt lớn về khí hậu, từ vùng gần xích đạo tới giáp vùng cận nhiệt đới, cùng với sự đa dạng về địa hình, đã tạo nên tính đa dạng sinh học cao ở Việt Nam. | |
Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu |
Định nghĩa |
- Là tài nguyên năng lượng sạch và không bao giờ bị cạn kiệt như mặt trời, gió, sóng, nhiệt từ trong lòng đất. |
- Năng lượng Mặt Trời - Năng lượng gió - Năng lượng thủy triều |
- Do vị trí địa lí nên nước ta đã nhận được một lượng nhiệt Mặt Trời lớn → Có tiềm năng về năng lượng Mặt Trời cao. - Năng lượng gió dồi dào do nằm trong vùng gió mùa quanh năm. - Việt Nam có hơn 3200 km bờ biển → Có tiềm năng sử dụng năng lượng thủy triều lớn. |
3. Hình thức sử dụng gây ô nhiễm môi trường
Các hình thức gây ô nhiễm môi trường |
Nguyên nhân gây ô nhiễm |
Đề xuất biện pháp khắc phục |
Ô nhiễm không khí: - Ô nhiễm do phương tiện giao thông. - Ô nhiễm từ đun nấu tại gia đình. |
- Xả khí thải không qua xử lí. - Sử dụng nguyên liệu hóa thạch. |
- Hạn chế sử dụng các nguyên liệu hóa thạch. - Lắp đặt thêm các thiết bị lọc khí cho các nhà máy. - Xây dựng thêm nhiều công viên xanh. |
Ô nhiễm chất thải rắn: - Xác sinh vật , phân thải ra từ sản xuất nông nghiệp,.. - Rác thải từ bệnh viện - Giấy gói , túi nilông |
- Do ý thức của người dân về bảo vệ môi trường chưa cao. |
- Xây dựng nhà máy xử lí rác thải. - Phân loại rác, vệ sinh môi trường xung quanh. - Sử dụng các vật liệu thân thiện với môi trường, hạn chế sử dụng đồ nhựa, túi nilông,… |
Ô nhiễm nguồn nước: Nguồn nước thải ra từ các nhà máy , khu dân cư mang nhiều chất hữu cơ, hóa chất, vi sinh vật gây bệnh,… |
- Do chưa có nơi xử lí nước thải hoặc có nhưng vận hành kém. |
- Xây dựng nhà máy xử lí nước thải. - Phân loại rác, vệ sinh môi trường xung quanh. |
Ô nhiễm hoá chất độc: - Hoá chất độc thải ra từ các nhà máy. |
- Do chưa có nơi xử lí nước thải hoặc có nhưng vận hành kém. |
- Xử lý phân loại các hóa chất độc hại - Xây dựng nơi quản lí chặt chẽ các chất gây nguy hiểm. |
Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh: |
- Do không thường xuyên làm vệ sinh môi trường. |
- Dọn dẹp vệ sinh môi trường: phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh,.. - Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng tránh. |
4. Khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên
Hình thức sử dụng tài nguyên |
Theo em hình thức sử dụng là bền vững hay không? |
Đề xuất biện pháp khắc phục |
Tài nguyên đất: - Đất trồng trọt - Đất xây dựng công trình - Đất bỏ hoang |
- Bền vững - Bền vững - Không bền vững |
- Chống bỏ đất hoang, cải tạo nhiều vùng đất không hiệu quả ở các địa phương. - Trồng cây gây rừng bảo vệ đất trên vùng núi trọc. |
Tài nguyên nước: - Hồ nước chứa phục vụ nông nghiệp - Nước sinh hoạt - Nước thải |
- Bền vững - Bền vững - Không bền vững |
- Xây dựng nhiều hồ chứa kết hợp với hệ thống thuỷ lợi góp phần chống hạn cho đất. |
Tài nguyên rừng: - Rừng bảo vệ - Rừng trồng được phép khai thác - Rừng bị khai thác bừa bãi |
- Bền vững - Bền vững - Không bền vững |
- Nỗ lực bảo vệ rừng ở các địa phương. |
Tài nguyên biển và ven biển: - Đánh bắt cá theo quy mô nhỏ ven bờ - Đánh bắt cá theo quy mô lớn - Xây dựng khu bảo vệ sinh vật quý hiếm |
- Bền vững - Không bền vững - Bền vững | |
Tài nguyên đa dạng sinh học: - Bảo vệ các loài |
- Bền vững |
Nghiêm cấm đánh bắt động vật hoang dã đang có nguy cơ bị tuyệt chủng, xây dựng các khu bảo vệ các loài đó. |