
Anonymous
0
0
Lý thuyết Sinh học 12 Bài 11 (mới 2024 + Bài tập): Liên kết gen và hoán vị gen
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen
I. LIÊN KẾT GEN.
1. Thí nghiệm
- Đối tượng: Ruồi giấm
2. Giải thích
- Pt/t → F1 dị hợp 2 cặp gen nhưng Fa chỉ cho 2 kiểu hình với tỉ lệ 1:1 → F1 chỉ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
- Các gen qui định các tính trạng khác nhau (màu thân, dạng cánh) cùng nằm trên 1 NST và di truyền cùng nhau.
3. Sơ đồ lai.
4. Kết luận:
- Liên kết gen là hiện tựong các gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau.
- Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết.
- Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó
II. HOÁN VỊ GEN.
1. Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen.
* Thí nghiệm
Pt/c: Xám, dài x Đen, cụt.
F1: 100% Xám, dài
Pa: Cái F1 xám, dài x Đực đen, cụt
Fa: 0,451 xám, dài: 0,451 đen, cụt: 0,085 xám, cụt: 0,085 đen, dài.
* Giải thích:
- Fa cũng cho ra 4 kiểu hình nhưng tỉ lệ khác với quy luật Menđen (1:1:1:1).
- Các gen qui định các tính trạng khác nhau cùng nằm trên 1 NST thì di truyền cùng nhau nhưng trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở một số tế bào xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST tương đồng.
*Sơ đồ lai:
2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen.
- Các gen trên cùng 1 cặp NST tương đồng có thể đổi chỗ cho nhau do sự trao đổi chéo giữa các crômatic gây nên hiện tượng hoán vị gen.
- Tần số hoán vị:
+ Là tỉ lệ % số cá thể có tái tổ hợp (% các giao tử mang gen hoán vị).
+ Phản ánh khoảng cách tương đối giữa 2 gen không alen trên cùng một NST. Khoảng cách càng lớn thì lực liên kết càng nhỏ và tần số hoán vị gen càng cao. Dựa vào đó người ta lập bản đồ di truyền.
- Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
III. Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN.
- Liên kết hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp, duy trì sự ổn định của loài, giữ cân bằng hệ sinh thái.
- Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp tạo độ đa dạng di truyền.
B. Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 11 (có đáp án): Liên kết gen và hoán vị gen
Câu 1:
A. Bằng số tính trạng của loài
B. Bằng số NST trong bộ lưỡng bội của loài
C. Bằng số NST trong bộ đơn bội của loài
D. Bằng số giao tử của loài
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 2:
A. 9
B. 4
C. 8
D. 16
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 3:
A. ×
B. ×
C. ×
D. ×
Đáp án: B
Giải thích:
Xét riêng từng tính trạng :
+ Cao : thấp = 9 : 7
tương tác bổ sung vai trò của 2 gen trội là như nhau và 2 gen này phải phân li độc lập AaBb lai vơi AaBb
+ Đỏ: trắng = 3 : 1
phân li theo menden Dd lai với Dd
- Xét chung: (9 : 7) × (3 : 1) = 27 : 21 : 9 : 7 khác với tỉ lệ 9 : 4 : 3 đề bài cho
có liên kết gen xảy ra giữa 1 trong 2 gen quy đinh thân và màu hoa
Cao đi với hoa đỏ suy ra D liên kết với B hoặc A
kiểu gen của cây dị hợp đó là × hoặc ×
Câu 4:
A. 9
B. 4
C. 8
D. 16
Đáp án: C
Giải thích:
- Ta có: tự thụ cho 10 kiểu gen vì có xảy ra hoán vị gen nên tạo ra đủ 4 loại giao tử
- Tương tự: tự thụ cho 10 kiểu gen
⇒ Số kiểu gen tối đa tạo ra ở thế hệ sau là 10 × 10 = 100 kiểu gen
Câu 5:
A. 20%
B. 5%
C. 15%
D. 10%
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 6:
A. 32
B. 4
C. 6
D. 8
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 7:
A. 160
B. 320
C. 840
D. 680
Đáp án: D
Giải thích:
Mỗi tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân có hoán vị gen tạo ra 50% số loại giao tử hoán vị, 50% giao tử bình thường
→ số tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị gen = 2f = 32%
→ Số tế bào sinh tinh không xảy ra hoán vị gen = 68% × 1000 = 680.
Câu 8:
A. 16%
B. 32%
C. 24%
D. 51%
Đáp án: B
Giải thích:
f = 20% → Ab = aB = 40%
→ Loại kiểu gen ở F1 chiếm 2 × 0,4Ab × 0,4aB = 0,32 = 32%.
Câu 9:
(1) F2 có 9 loại kiểu gen.
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án: A
Giải thích:
– Pt/c, F1 100% đỏ, tròn → đỏ, tròn trội hoàn toàn so với vàng, bầu ; F1 dị hợp về 2 cặp gen → F1 × F1 → F2 có 10 loại kiểu gen (hoán vị 2 bên) → (1) sai.
- (2) đúng, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình đỏ, tròn là: , , , , .
- F2: đỏ, bầu (A_bb) = 9% → aabb = 25% – 9% = 16% → ab = 0,4 = AB;
Ab = aB = 0,1 → Ở F2, tỉ lệ kiểu gen giống F1 = 2 × 0,4AB × 0,4ab = 0,32 → (3) sai.
- f = Ab + aB = 0,2 → (4) đúng.
Câu 10:
A. Tần số hoán vị gen dao động từ 0% đến 50%
B. Các gen càng xa nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng nhỏ
C. Nếu biết tần số hoán vị gen giữa 2 gen nào đó thì có thể tiên đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai.
D. Hoán vị gen chỉ xảy ra trong kì đầu của giảm phân I tùy giới tính, tùy loài
Đáp án: B
Giải thích: