
Anonymous
0
0
Lý thuyết Silic và hợp chất của silic (mới 2023 + Bài Tập) - Hóa học 11
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Hóa 11 Bài 17: Silic và hợp chất của silic
Bài giảng Hóa 11 Bài 17: Silic và hợp chất của silic
A. SILIC
- Silic ở ô thứ 14, nhóm IVA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn.
- Cấu hình electron nguyên tử Si: [Ne]3s23p2
- Nguyên tử Si có thể tạo được tối đa 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác.
I. Tính chất vật lý
- Silic có hai dạng thù hình: silic tinh thể và silic vô định hình.
+ Silic tinh thể có cấu trúc giống kim cương, màu xám, có ánh kim, có tính bán dẫn, nóng chảy ở 1420oC.
+ Silic vô định hình là chất bột màu nâu.
II. Tính chất hóa học
- Silic có các số oxi hóa: -4, 0, +2 và +4 (số oxi hóa +2 ít đặc trưng hơn).
- Trong các phản ứng hóa học, silic vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
- Silic vô định hình hoạt động hơn silic tinh thể.
1. Tính khử
a) Tác dụng với phi kim
- Silic tác dụng trực tiếp với flo ở nhiệt độ thường; với clo, brom, iot, oxi khi đun nóng; với cacbon, nitơ, lưu huỳnh ở nhiệt độ rất cao.
Thí dụ:
(silic tetraflorua)
(silic đioxit)
b) Tác dụng với hợp chất
- Silic tác dụng tương đối mạnh với dung dịch kiềm, giải phóng khí hiđro.
- Phương trình hóa học:
+ 2NaOH + H2O → + 2H2↑
2. Tính oxi hóa
- Ở nhiệt độ cao, silic tác dụng với các kim loại như canxi, magie, sắt tạo thành silixua kim loại.
Thí dụ:
(magie silixua)
III. Trạng thái tự nhiên
- Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai sau oxi, chiếm gần 29,5% khối lượng vỏ Trái Đất.
Hình 1: Một số khoáng vật chứa silic
IV. Ứng dụng và điều chế
1. Ứng dụng
- Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn được dùng trong kĩ thuật vô tuyến và điện tử. Pin mặt trời chế tạo từ silic có khả năng chuyển năng lượng mặt trời thành điện năng, cung cấp cho các thiết bị trên tàu vũ trụ.
Hình 2: Pin mặt trời
- Trong luyện kim, hợp kim ferosilic được dùng để chế tạo thép chịu axit.
2. Điều chế
- Khử SiO2 ở nhiệt độ cao bằng các chất khử mạnh như magie, nhôm, cacbon.
Thí dụ:
SiO2 + 2MgSi + 2MgO
B. HỢP CHẤT CỦA SILIC
I. Silic đioxit
- SiO2 là chất ở dạng tinh thể, không tan trong nước.
- Tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy.
SiO2 + 2NaOHNa2SiO3 + H2O
- Tan được trong axit HF.
SiO2 + 4HF→SiF4 + 2H2O
⇒ Dựa vào tính chất này, người ta dùng dung dịch HF để khắc chữ lên thủy tinh.
II. Axit silixic
- H2SiO3 là chất ở dạng keo, không tan trong nước. Khi mất một phần nước tạo thành vật liệu xốp là silicagen. Dùng để hút hơi ẩm trong các thùng đựng hàng hóa.
Hình 3: Silicagen
- Axit silixic là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic nên bị đẩy ra khỏi dung dịch muối.
Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3↓
III. Muối silicat
- Đa số các muối silicat đều không tan, chỉ có muối silicat của kim loại kiềm tan được trong nước.
- Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng. Thủy tinh lỏng dùng tẩm vải hoặc gỗ để chống cháy, dùng để chế tạo keo dán thủy tinh và sứ.
Hình 4: Thủy tinh lỏng
Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 17: Silic và hợp chất của Silic
Câu 1:
(1) SiO2 + C
(2) SiO2 + Mg
(3) Si + dung dịch NaOH
(4) C + H2O
(5) Mg + CO2
(6) Ca3(PO4)2 + SiO2 + C
Số phản ứng tạo ra đơn chất là
A.4.
B.3.
C.5.
D.6.
Đáp án: D
Giải thích:
(1)SiO2 +2CSi + 2CO
(2) SiO2 +2Mg 2MgO + Si
(3) Si +2NaOH +H2ONa2SiO3+ 2H2
(4) C + H2O CO + H2
(5)2Mg + CO2 2MgO + C
(6) Ca3(PO4)2 +3SiO2 +5C3CaSiO3+ 2P + 5CO
Câu 2:
A.Na2SiO3, Na3PO4, NaCl.
B.HCl, Fe(NO3)3, CH3COOH.
C.CuSO4,SiO2, H2SO4 loãng.
D.F2, Mg, NaOH.
Đáp án: D
Giải thích:
Si + 2F2SiF4
Si + 2MgMg2Si
Si + 2NaOH + H2ONa2SiO3+ 2H2
Câu 3:
A.SiO2tan được trong dung dịch HF.
B.Si không có khả năng tác dụng với kim loại.
C.Thành phần hóa học chínhcủathạch cao nung là CaSO4.H2O.
D.Si tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí hiđro.
Đáp án: B
Giải thích:
A. đúng SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O (phương trình này ứng dụng dùng để khác thủy tinh)
B. Sai: Si + 2Mg Mg2Si
C. đúng vì thành phần chính của thạch cao nung là CaSO4.H2O.
D. đúngvì Si + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 2H2↑
Câu 4:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
SiO2 chỉ tác dụng với dung dịch HF chứ không tác dụng với dung dịch HCl.
Câu 5:
A.61,10.
B.49,35.
C.50,70.
D.60,20.
Đáp án: A
Giải thích:
Trong 100g phân kali có 59,6 gam KCl và 34,5 gam K2CO3
→ Độ dinh dưỡng của phân kali là:
% K2O
Câu 6:
A.Oxit lưỡng tính.
B.Oxit axit.
C.Oxit không tạo muối (trung tính).
D.Oxit bazơ.
Đáp án: B
Giải thích:
SiO2 là một oxit axit có axit tương ứng là axit silixic H2SiO3.
Câu 7:
A.dung dịch H2SO4loãng
B.dung dịch HNO3loãng
C.dung dịch HF
D.dung dịch NaOH loãng
Đáp án: C
Giải thích:
Để làm sạch cát bám trên bề mặt vật dụng kim loại, có thể dùng dung dịch HF do SiO2tan được trong axit HF.
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.
Dựa vào tính chất này, người ta còn dùng dung dịch HF để khắc chữ và hình lên thủy tinh.
Câu 8:
A.CaCO3
B.CO
C.Ca
D.CO2
Đáp án: A
Giải thích:
Chất chảy CaCO3 ở nhiệt độ cao bị phân hủy thành CaO, sau đó hóa hợp với SiO2 là chất khó nóng chảy có trong quặng sắt thành xỉ silicat dễ nóng chảy, có khối lượng riêng nhỏ nổi lên trên gang.
Câu 9:
A.đốt cháy một hỗn hợp bột magie và cát nghiền mịn
B.cho silic đioxit tác dụng vời axit flohiđric
C.dùng than cốc khử silic đioxit ở nhiệt độ cao
D.nung than cốc, cát (SiO2) và Ca3(PO4)2trong lò điện (1200)
Đáp án: A
Giải thích:
Trong phòng thí nghiệm, silic được điều chế bằng cách dùng chất khử mạnh như Mg, Al khử SiO2 ở nhiệt độ cao.
SiO2 + 2Mg 2MgO + Si
Câu 10:
A.F2
B.Br2
C.Cl2
D.O2
Đáp án: A
Giải thích: Ở nhiệt độ thường, silic có thể tác dụng với flo; còn có nhiệt độ cao, silic có thể tác dụng với các phi kim khác.