
Anonymous
0
0
Lý thuyết GDCD 12 Bài 5 (mới 2024 + Bài Tập): Quyền bình đẳng giữa các dân tộc tôn giáo
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết GDCD 12 Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc tôn giáo
I. Nội dung bài học
1. Bình đẳng giữa các dân tộc
a. Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc
- Các dân tộc trong một quốc gia không bị phân biệt theo đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa cao hay thấp, không phân biệt chủng tộc màu da.
- Các dân tộc đều được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ, tạo điều kiện phát triển
b. Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc
* Bình đẳng về chính trị
- Thể hiện thông qua quyền của công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia bộ máy nhà nước, thảo luận, góp ý về các vấn đề chung của cả nước; thực hiện qua hình thức dân chủ trực tiếp và gián tiếp.
- Các dân tộc đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước, đặc biệt là trong các cơ quan quyền lực nhà nước.
* Bình đẳng về kinh tế
- Thể hiện ở chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước.
- Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng, đặc biệt ở những vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Nhà nước ban hành các chương trình phát triển kinh tế, xã hội, thực hiện chính sách tương trợ, giúp nhau cùng phát triển.
* Bình đẳng về văn hóa, giáo dục
- Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.
- Những phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của từng dân tộc được giữ gìn, khôi phục và phát huy à là cơ sở của sự bình đẳng về văn hóa, cơ sở để củng cố đoàn kết, thống nhất dân tộc.
- Bình đẳng trong hưởng thụ một nền giáo dục của nhà nước, được nhà nước tạo mọi điều kiện để mọi công dân đều được bình đẳng về cơ hội học tập.
c. Ý nghĩa về quyền bình đẳng giữa các dân tộc
- Là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết dân tộc, góp phần thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh”.
d. Chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân tộc
- Ghi nhận trong hiến pháp và các văn bản pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đối với vùng đồng bào dân tộc
- Nghiêm cấm mọi hành vi kì thị và chia rẽ dân tộc.
2. Bình đẳng giữa các tôn giáo
a. Khái niệm bình đẳng giữa các tôn giáo
- Các tôn giáo ở Việt Nam đều có hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của Pháp luật, đều bình đẳng trước pháp luật, những nơi thờ tự tín ngưỡng, tôn giáo được pháp luật bảo vệ.
b. Nội dung cơ bản quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
- Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
+ Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, phải tôn trọng lẫn nhau và không bị phân biệt đối xử vì lí do tôn giáo;
- Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được nhà nước bảo đảm; các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
+ Các tôn giáo bình đẳng như nhau, tự do hoạt động trong khuôn khổ pháp luật.
+ Các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ, nghiêm cấm việc xâm phạm.
c. Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
- Là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc
- Thúc đẩy tình đoàn kết keo sơn gắn bó nhân dân Việt Nam,
- Tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta trong công cuộc xây dựng đất nước phồn vinh.
d. Chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
- Nhà nước đảm bảo quyền hoạt động tín ngưỡng tôn giáo theo quy định của pháp luật
- Nhà nước thừa nhận và đảm bảo cho công dân có hoặc không có tôn giáo được hưởng mọi quyền công dân và có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ công dân.
- Đoàn kết đồng bào theo các tôn giáo khác nhau, đồng bào theo tôn giáo không theo tôn giáo xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
- Nghiêm cấm mọi hành vi vi phạm quyền tự do tôn giáo, lợi dụng các vấn đề dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo để hoạt động trái pháp luật.
Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
Câu hỏi nhận biết và thông hiểu
Câu 1:
A. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
B. Bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư.
D. Bình đẳng giữa các tầng lớp trong xã hội.
Đáp án: B
Câu 2:
A. bình đẳng.
B. tự do.
C. nghĩa vụ.
D. phát triển.
Đáp án: C
Câu 3:
A. kinh tế.
B. văn hóa.
C. xã hội.
D. chính trị.
Đáp án: D
Giải thích:
Căn cứ vào nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị:
+ Mọi dân tộc được tham gia vào quản lí nhà nước và xã hội
+ Mọi dân tộc được tham gia bầu-ứng cử
+ Mọi dân tộc đều có đại biểu trong hệ thống cơ quan nhà nước.
+ Tham gia góp ý những vấn đề xây dựng đất nước.
Câu 4:
A. được nhà nước và pháp luật tôn trọng và bảo vệ.
B. thiểu số được tạo điều kiện phát triển về mọi mặt.
C. được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.
D. được nhà nước bảo đảm quyền bình đẳng.
Đáp án: C
Giải thích: Căn cứ vào khái niệm bình đẳng giữa các dân tộc
Câu 5:
A. Tham gia bầu cử đại biểu quốc hội.
B. Ứng cử hội đồng nhân dân xã.
C. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật.
D. Hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng.
Đáp án: D
Giải thích:
Căn cứ vào nội dung bài học phần quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị
+ Hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng => quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa, giáo dục.
Câu 6:
A. giáo dục.
B. văn hóa.
C. học tập.
D. tư tưởng.
Đáp án: A
Giải thích: Căn cứ vào nội dung bài học quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa, giáo dục: Các dân tộc được bình đẳng hưởng thụ một nền giáo dục, tạo điều kiện các dân tộc đều có cơ hội học tập.
Câu 7:
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. xã hội.
D. thành phần.
Đáp án: B
Giải thích: Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị: Mọi dân tộc đều có đại biểu trong hệ thống cơ quan nhà nước.
Câu 8:
A. Đạo pháp dân tộc.
B. Kính chúa yêu nước.
C. Buôn thần bán thánh.
D. Tốt đời đẹp đạo.
Đáp án: C
Giải thích: Buôn thần bán thánh có nghĩa là: Bán thần bán thánh.. Kẻ xấu, dựa vào chùa miếu, lấy danh nghĩa thần thánh phật trời, lợi dụng lòng mê tín của người ta mà làm tiền.
Câu 9:
A. Người dân tộc thiểu số nhận nhiều chính sách ưu đãi của Nhà nước.
B. Có trường dân tộc nội trú dành riêng cho học sinh dân tộc.
C. Tuyên truyền chống phá nhà nước.
D. Không chơi với các bạn là người dân tộc thiểu số.
Đáp án: C
Câu 10:
A. Các dân tộc có nghĩa vụ phải sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình.
B. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.
C. Các dân tộc được duy trì những tập tục cổ hủ của dân tộc mình.
D. Các dân tộc không được sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình.
Đáp án: B
Giải thích: Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, PTTQ, văn hoá tốt đẹp.