profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Phương trình bậc hai một ẩn - Toán 9 Kết nối tri thức

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Toán 9 Bài 19: Phương trình bậc hai một ẩn

1. Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn

Nhận biết phương trình bậc hai một ẩn

Phương trình bậc hai một ẩn(nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng

ax2+ bx + c = 0,

trong đó x làẩn; a, b, c là những số cho trước gọi làhệ sốvà a ≠ 0.

Ví dụ 1.Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn? Chỉ rõ các hệ số a, b, c của mỗi phương trình bậc hai một ẩn đó.

a) 0x2– 8 = 0;

b)4y2+12y+27=0;

c)12t2+3=0;

d) –x2+ (2m + 5)x – 10 = 0;

e) x4+ 2x2– 6 = 0.

Hướng dẫn giải

a) Phương trình 0x2– 8 = 0 không là phương trình bậc hai một ẩn vì hệ số a = 0.

b) Phương trình4y2+12y+27=0là phương trình bậc hai ẩn y và có các hệ sốa=4,b=12,c=27.

c) Phương trình12t2+3=0là phương trình bậc hai ẩn t và có các hệ sốa=12;b=0;c=3.

d) Phương trình –x2+ (2m + 5)x – 10 = 0 là phương trình bậc hai ẩn x và có các hệ số a = –1; b = 2m + 5; c = –10.

e) Phương trình x4+ 2x2– 6 = 0 không là phương trình bậc hai một ẩn vì phương trình này có chứa x4.

2. Cách giải phương trình bậc hai một ẩn có dạng đặc biệt

Cách giải phương trình bậc hai một ẩn dạng khuyết

– Giải một phương trình bậc hai là tìm tất cả các nghiệm của nó.

– Ta giải một số phương trình bậc hai dạng ax2+ bx + c = 0 (a ≠ 0), mà khuyết số hạng bậc nhất (tức là b = 0) hoặc khuyết số hạng tự do (tức là c = 0) bằng phương pháp đặt nhân tử chung đưa về dạng tích hoặc dùng hằng đẳng thức để đưa vế trái về một bình phương.

Chú ý:

⦁ Nếu A.B = 0 thì A = 0 hoặc B = 0;

⦁ Nếu A2= B (B ≥ 0) thìA=BhoặcA=B.

Ví dụ 2.Giải các phương trình:

a) 3x2+ 9x = 0;

b) x2– 16 = 0;

c) (x – 1)2= 4.

Hướng dẫn giải

a) 3x2+ 9x = 0

3x(x + 3) = 0

x = 0 hoặc x + 3 = 0

x = 0 hoặc x = –3.

Vậy phương trình có hai nghiệm là: x1= 0, x2= –3.

b) x2– 16 = 0

x2= 16

x = 4 hoặc x = –4.

Vậy phương trình có hai nghiệm là: x = 4, x = –4.

c) (x – 1)2= 4

x – 1 = 2 hoặc x – 1 = –2

x = 3 hoặc x = –1.

Vậy phương trình có hai nghiệm là: x = 3, x = –1.

Chú ý:Để giải phương trình bậc hai dạng x2+ bx = c, ta có thể cộng thêm vào hai vế của phương trình với cùng một số thích hợp để vế trái có thể biến đổi thành một bình phương. Từ đó có thể giải phương trình đã cho.

Ví dụ 3.Giải phương trình x2– 10x + 5 = 29.

Hướng dẫn giải

Ta có:

x2– 10x + 5 = 29

x2– 10x + 5 + 20 = 29 + 20

x2– 10x + 25 = 49

(x – 5)2= 49

x – 5 = 7 hoặc x – 5 = –7

x = 12 hoặc x = –2.

Vậy phương trình có hai nghiệm là: x = 12, x = –2.

3. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai

3.1. Cách giải phương trình bậc hai

Để giải phương trình bậc hai ax2+ bx + c = 0 (a ≠ 0) trong trường hợp tổng quát, ta làm như sau:

– Chuyển hạng tử tự do c sang vế phải: ax2+ bx = –c.

– Chia cả hai vế của phương trình cho hệ số a của x2:x2+bax=ca.

– Cộng vào hai vế của phương trình nhận được vớib24a2để vế trái có thể biến đổi thành bình phương của một biểu thức:x2+bax+b24a2=ca+b24a2hayx+b2a2=b24ac4a2.

Kí hiệu ∆ = b2– 4ac và gọi làbiệt thứccủa phương trình (∆ đọc là “đenta”). Khi đó, ta có thể viết lại phương trình cuối dưới dạngx+b2a2=Δ4a2.

3.2. Công thức nghiệm của của phương trình bậc hai

Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2+ bx + c = 0 (a ≠ 0).

Tính biệt thức ∆ = b2– 4ac.

⦁ Nếu ∆ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=b+Δ2a;x2=bΔ2a.

⦁ Nếu ∆ = 0 thì phương trình có nghiệm képx1=x2=b2a.

⦁ Nếu ∆ < 0 thì phương trình vô nghiệm.

Ví dụ 4.Áp dụng công thức nghiệm, giải các phương trình sau:

a) x2– 7x + 12 = 0;

b) –x2+ 16x – 64 = 0;

c) 4x2+ 3x + 10 = 0.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: ∆ = b2– 4ac = (–7)2– 4.1.12 = 1 > 0 vàΔ=1=1.

Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=b+Δ2a=7+121=4;

x2=bΔ2a=7121=3.

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là x1= 4, x2= 3.

b) Ta có: ∆ = b2– 4ac = 162– 4.(–1).(–64) = 0.

Do đó, phương trình có nghiệm kép:

x1=x2=b2a=1621=8.

Vậy phương trình có nghiệm kép x1= x2= 8.

c) Ta có: ∆ = b2– 4ac = 32– 4.4.10 = –151 < 0.

Vậy phương trình vô nghiệm.

3.3. Công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai

Xét phương trình bậc hai ax2+ bx + c = 0 (a ≠ 0), với b = 2b’ và ∆’ = b’2– ac.

⦁ Nếu ∆’ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=b'+Δ'a;x2=b'Δ'a.

⦁ Nếu ∆’ = 0 thì phương trình có nghiệm képx1=x2=b'a.

⦁ Nếu ∆’ < 0 thì phương trình vô nghiệm.

Ví dụ 5.Xác định a, b’, c và sử dụng công thức nghiệm thu gọn để giải các phương trình sau:

a) –4x2+ 2x + 5 = 0;

b)5x2+20x+205=0;

c) x2– 4x + 9 = 0.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: a = –4, b’ = 1, c = 5 và ∆’ = b’2– ac = 12– (–4).5 = 21 > 0.

Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=b'+Δ'a=1+214=1214;

x2=b'Δ'a=1214=1+214.

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là:x1=1214;x2=1+214.

b) Ta có:a=5,b'=10,c=205Δ'=b'2ac=1025205=0.

Do đó, phương trình có nghiệm kép:x1=x2=b'a=105=25.

Vậy phương trình có nghiệm kép là:x1=x2=25.

c) Ta có: a = 1, b’ = –2, c = 9 và ∆’ = b’2– ac = (–2)2– 1.9 = –5 < 0.

Vậy phương trình vô nghiệm.

4. Tìm nghiệm của phương trình bậc hai bằng máy tính cầm tay

Sử dụng máy tính cầm tay, ta có thể dễ dàng tìm nghiệm của các phương trình bậc hai một ẩn.

Ví dụ 6.Sử dụng máy tính cầm tay, tìm nghiệm của các phương trình sau:

a) x2– 12x + 4 = 0;

b)4x2+x+116=0;

c)5x2+3x6=0.

Hướng dẫn giải

Với một loại máy tính cầm tay, sau khi mở máy ta bấm phímPhương trình bậc hai một ẩn (Lý thuyết Toán lớp 9) | Kết nối tri thứcđể chuyển về chế độ giải phương trình bậc hai.

Tiếp theo, với từng phương trình, ta thực hiện như sau:

Phương trình bậc hai một ẩn (Lý thuyết Toán lớp 9) | Kết nối tri thức

Chú ý:Để hiển thị kết quả xấp xỉ ở dạng số thập phân sau khi nhận kết quả ta bấm phímPhương trình bậc hai một ẩn (Lý thuyết Toán lớp 9) | Kết nối tri thức

Sơ đồ tư duy Phương trình bậc hai một ẩn

Lý thuyết Phương trình bậc hai một ẩn - Toán 9 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài tập Phương trình bậc hai một ẩn

Bài 1.Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai ẩn x?

A. 5x2= 0;

B.7t26t+4=0;

C.1y2+2y5=0;

D. 0x2+ 6x + 15 = 0.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Phương trình 5x2= 0 là phương trình bậc hai ẩn x với các hệ số a = 5, b = c = 0.

Phương trình7t26t+4=0là phương trình bậc hai ẩn t với các hệ sốa=7,b=6,c=4.

Phương trình1y2+2y5=0không là phương trình bậc hai vì có chứa ẩn y dưới mẫu.

Phương trình 0x2+ 6x + 15 = 0 không là phương trình bậc hai vì có hệ số a = 0.

Vậy ta chọn phương án A.

Bài 2.Phương trình 4x2– 11x = 0 có nghiệm là

A. x = 0;

B.x1=0,x2=114;

C.x1=0,x2=114;

D.x=114.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Giải phương trình:

4x2– 11x = 0

x(4x – 11) = 0

x = 0 hoặc 4x – 11 = 0

x = 0 hoặcx=114.

Vậy phương trình có hai nghiệm làx1=0,x2=114.

Do đó ta chọn phương án C.

Bài 3.Để tìm nghiệm của phương trình 0,5x2+ 0,625x – 1,1375 = 0, ta bấm lần lượt các phím sau:

A.Phương trình bậc hai một ẩn (Lý thuyết Toán lớp 9) | Kết nối tri thức

B.Phương trình bậc hai một ẩn (Lý thuyết Toán lớp 9) | Kết nối tri thức

C.Phương trình bậc hai một ẩn (Lý thuyết Toán lớp 9) | Kết nối tri thức

D.Phương trình bậc hai một ẩn (Lý thuyết Toán lớp 9) | Kết nối tri thức

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Để tìm nghiệm của phương trình 0,5x2+ 0,625x – 1,1375 = 0, ta bấm lần lượt các phím sau:

Phương trình bậc hai một ẩn (Lý thuyết Toán lớp 9) | Kết nối tri thức

Màn hình hiện ra kết quả:

Phương trình bậc hai một ẩn (Lý thuyết Toán lớp 9) | Kết nối tri thức

Phương trình bậc hai một ẩn (Lý thuyết Toán lớp 9) | Kết nối tri thức

Vậy ta chọn phương án D.

Bài 4.Không giải phương trình, hãy nhận xét số nghiệm của các phương trình sau:

a) –22x2+ 3151x – 96 = 0;

b) x2+ 82x + 1681 = 0;

c) 4x2– 8x + 2048 = 0.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: ∆ = b2– 4ac = 3 1512– 4.(–22).(–96) = 9 920 353 > 0.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.

b) Vì b = 82 nên b’ = 41.

Ta có: ∆’ = b’2– ac = 412– 1.1681 = 0.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm kép.

c) Vì b = –8 nên b’ = –4.

Ta có: ∆’ = b’2– ac = (–4)2– 4.2 048 = –8 176 < 0.

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Bài 5.Giải các phương trình sau:

a) (2x – 3)2– 10 = 0;

b) 4x(x + 2) = –15;

c)x25+3x+53=0;

d)x4x+5=3x2254.

Hướng dẫn giải

a) (2x – 3)2– 10 = 0

(2x – 3)2= 10

2x3=10hoặc2x3=10

2x=3+10hoặc2x=310

x=3+102hoặcx=3102.

Vậy phương trình có hai nghiệm là:x1=3+102;x2=3102.

b) 4x(x + 2) = –15

4x2+ 8x = –15

4x2+ 8x + 4 = –15 + 4

(2x + 2)2= –11.

Vì –11 < 0 nên phương trình (2x + 2)2= –11 vô nghiệm.

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

c)x25+3x+53=0

Ta có:Δ=b24ac=5+324153

=25+103+3203=25103+3=532>0.

Δ=532=53=53.

Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

x1=b+Δ2a=5+3+5321=5;

x2=bΔ2a=5+35321=3.

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là:x1=5;x2=3.

d)x4x+5=3x2254

4x2+5x=3x2254

x2+5x+254=0.

Ta có:Δ=b24ac=5241254=0.

Do đó, phương trìnhx2+5x+254=0có nghiệm kép:

x1=x2=b2a=521=52.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm kép:x1=x2=52.

Bài 6.Ra đa của một máy trực thăng theo dõi chuyển động của một ô tô trong 10 phút, phát hiện rằng tốc độ v (km/h) của ô tô thay đổi phụ thuộc vào thời gian t (phút) được cho bởi công thức v = 3t2– 25t + 98.

a) Tính tốc độ của ô tô khi t = 7.

b) Tính giá trị của t khi tốc độ của ô tô là 150 km/h (theo đơn vị phút và làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Hướng dẫn giải

a) Với t = 7, ta có: v = 3.72– 25.7 + 98 = 70 (km/h).

Vậy tốc độ của ô tô khi t = 7 là 70 km/h.

b) Theo giả thiết, ta có: v = 150.

Tức là, 3t2– 25t + 98 = 150.

Hay, 3t2– 25t – 52 = 0.

Phương trình trên có ∆ = b2– 4ac = (–25)2– 4.3.(–52) = 1 249 > 0.

Do đó, phương trình 3t2– 25t – 52 = 0 có hai nghiệm phân biệt:

t1=b+Δ2a=25+12492310,1;

t2=bΔ2a=251249231,7.

Vì t > 0 nên ta nhận t1≈ 10,1.

Vậy khi tốc độ của ô tô là 150 km/h thì t ≈ 10,1 phút.

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.