
Anonymous
0
0
Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (mới 2024 + Bài Tập) - Toán lớp 5
- asked 6 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
I. Lý thuyết
Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
• Đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên.
• Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính:
a) 2,14 × 6
b) 32,8 × 12
Hướng dẫn giải
a) |
• Nhân như nhân các số tự nhiên. • Phần thập phân của số 2,14 có hai chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái. |
b) |
• Nhân như nhân các số tự nhiên. • Phần thập phân của số 32,8 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải sang trái. |
II. Bài tập minh họa
Bài 1. Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau và sửa lại cho đúng.
Hướng dẫn giải
a) Lỗi sai:Kết quả sai, chưa điền dấu “,” vào tích.
Sửa lại:
b) Lỗi sai: kết quả sai do đặt sai vị trí của tích thứ hai 152.
Sửa lại:
Bài 2. Tính.
a) 3,16× 4
b) 1,507 × 9
c) 3,8 × 25
d) 0,52 × 37
Hướng dẫn giải
a) 3,16× 4
Vậy 3,16 × 4 = 12,64.
b) 1,507 × 9
Vậy 1,507 × 9 = 13,563.
c) 3,8 × 25
Vậy 3,8 × 25 = 95.
d) 0,52 × 37
Vậy 0,52 × 37 = 19,24.
Bài 3. Tính nhẩm.
a) 7 × 4 0,7 × 4 0,07 × 4 |
b) 11 × 8 1,1 × 8 0,11 × 8 |
Hướng dẫn giải
a) 7 × 4 = 28 0,7 × 4 = 2,8 0,07 × 4 = 0,28 |
b) 11 × 8 = 88 1,1 × 8 = 8,8 0,11 × 8 = 0,88 |
Bài 4. Tính chu vi của hình vuông sau:
Hướng dẫn giải
Bài giải
Chu vi hình vuông là:
9,56 × 4 = 38,24 (cm)
Đáp số: 38,24 cm.
Bài 5.Một người thợ dệt ngày thứ nhất dệt được 8,4 m vải. Ngày thứ hai dệt được gấp đôi ngày thứ nhất. Hỏi trong hai ngày người đó dệt được bao nhiêu mét vải?
Hướng dẫn giải
Bài giải
Ngày thứ hai người đó dệt được số mét vải là:
8,4 × 2 = 16,8 (m)
Cả hai ngày người đó dệt được số mét vải là:
8,4 + 16,8 = 25,2 (m)
Đáp số: 25,2 mét vải.
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 2. Tính.
a) 36,25 + 13,82×8
b) 40,51×35 + 20,139
c) 90,05 – 12,8×6
Bài 3. Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau và sửa lại cho đúng.
Bài 4. Đặt tính rồi tính.
a) 8,27 × 3
b) 3,061 × 8
c) 3,9 × 16
d) 0,47 × 25
Bài 5.
a) Tính nhẩm.
3 × 9 0,3 × 9 0,03 × 9 |
18 × 6 1,8 × 6 0,18 × 6 |
b) Cho biết 452 × 12 = 5424. Không thực hiện tính, hãy tìm các tích sau:
45,2 × 12
4,52 × 12
0,452 × 12
Bài 6. >; <; =?
d) 15,3 + 15,3 + 15,3 ….. 15,3×3,8