
Anonymous
0
0
Lý thuyết Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… (mới 2024 + Bài Tập) - Toán lớp 5
- asked 6 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;…
I. Lý thuyết
1. Nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; …
Ví dụ: Tính nhẩm.
a) 4,52 × 10
b) 5,326 × 100
c) 25,832 × 1 000
d) 35,894 × 10 000
Hướng dẫn giải
a) 4,52 × 10 = 45,2
Khi nhân số thập phân với 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.
b) 5,326 × 100 = 532,6
Khi nhân số thập phân với 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.
c) 25,832 × 1 000 = 25 832
Khi nhân số thập phân với 1 000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số.
d) 35,894 × 10 000 = 35 8940
Khi nhân số thập phân với 10 000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải bốn chữ số.
Chú ý:Khi dời dấu phẩy sang phải mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu chữ số 0.
2. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; …
Ví dụ: Tính nhẩm.
a) 13,4 × 0,1
b) 318,2 × 0,01
c) 478,29 × 0,001
d) 346,5 × 0,0001
Hướng dẫn giải
a) 13,4 × 0,1 = 1,34
Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số.
b) 318,2 × 0,01 = 3,182
Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.
c) 478,29 × 0,001 = 0,47829
Khi nhân một số thập phân với 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái ba chữ số.
d) 346,5 × 0,0001 = 0,03465
Khi nhân một số thập phân với 0,0001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái bốn chữ số.
Chú ý:Khi dời dấu phẩy sang trái mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu chữ số 0.
3. Đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn bằng cách chuyển dấu phẩy
Ví dụ 1: 2,5 m = .?. cm
2,5 m = 250 cm
Ví dụ 2:
0,4 m2 = 4 000 cm2
II. Bài tập minh họa
Bài 1. Tính nhẩm.
a) 6,84 × 10 |
25,348 × 100 |
3,578 × 1000 |
19,852 × 10000 |
b) 24,79 × 0,1 |
278,46 × 0,01 |
2487,9 × 0,001 |
39,5 × 0,001 |
Hướng dẫn giải
a) 6,84 × 10 = 68,4
25,348 × 100 = 2534,8
3,578 × 1 000 = 3578
19,852 × 10 000 = 198 520
b) 24,79 × 0,1 = 2,479
278,46 × 0,01 = 2,7846
2487,9 × 0,001 = 2,4879
39,5 × 0,001 = 0,0395
Bài 2. Số.
0,93 dm = .?. cm |
25,7 km = .?. m |
4,1 m2 = .?. cm2 |
3,48 tấn = .?. tạ |
0,82 tạ = .?. kg |
3,6 l = .?. ml |
Hướng dẫn giải
0,93 dm = 9,3 cm
25,7 km = 25700 m
4,1 m2 = 41000 cm2
3,48 tấn = 34,8 tạ
0,82 tạ = 82 kg
3,6 l = 3600 ml
Bài 3. Tính nhẩm.
Mẫu: 0,6 × 80 = 0,6 × 10 × 8
= 6 × 8 = 48
a) 0,5 × 30 0,5 × 0,3 |
b) 0,9 × 200 0,9 × 0,02 |
c) 0,2 × 7000 0,2 × 0,007 |
Hướng dẫn giải
a) 0,5 × 30 = 0,5 × 10 × 3 = 5 × 3 = 15
0,5 × 0,3 = 5 × 0,1 × 3 × 0,1 = 15 × 0,01 = 0,15
b) 0,9 × 200 = 0,9 × 100 × 2 = 90 × 2 = 180
0,9 × 0,02 = 9 × 0,1 × 2 × 0,01 = 18× 0,001 = 0,018
c) 0,2 × 7000 = 0,2 × 1000 × 7 = 200 × 7 = 1400
0,2 × 0,007 = 2 × 0,1 × 7 × 0,001 = 2 × 7 × 0,1 × 0,001 = 14 × 0,0001 = 0,0014
Bài 4. Một can nhựa chứa 10 l dầu hỏa. Biết một lít dầu hỏa cân nặng 0,75 kg, can rỗng cân nặng 1,2 kg. Hỏi can dầu hỏa đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Hướng dẫn giải
Bài giải
10 l dầu hỏa cân nặng số ki-lô-gam là:
0,75 × 10 = 7,5 (kg)
Can dầu hỏa đó nặng số ki-lô-gam:
7,5 + 1,2 = 8,7 (kg)
Đáp số: 8,7 ki-lô-gam.
Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 1,25 × 0,24 × 0,08
b) 0,5 × 14,8 + 0,5 × 85,2
c) 5,62 × 0,03 – 3,86 × 0,01
Hướng dẫn giải
a) 1,25 × 0,24 × 0,08
= (1,25 × 0,08) × 0,24
= 0,1 × 0,24 = 0,024
b) 0,5 × 14,8 + 0,5 × 85,2
= 0,5 × (14,8 + 85,2)
= 0,5 × 100
= 50
c) 5,62 × 0,03 – 3,86 × 0,01
= 5,62 × 3 × 0,01 – 3,86 × 0,01
= 16,86 × 0,01 – 3,86 × 0,01
= (16,86 – 3,86) × 0,01
= 13 × 0,01
= 0,13
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Số 34,807 nhân với số nào để được 3480,7?
A. 10 B. 100 C. 1000 D. 10000
Bài 2. Trong các phép nhân dưới đây phép chia nào có tích nhỏ nhất?
A.5,78 × 10 B. 57,8 × 0,1 C. 57,8 × 0,01 D. 5,78 × 0,001
Bài 3. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:
A. = B. > C. <
Bài 4. Đúng hay sai?
a) Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt đó sang bên trái một, hai, ba,… chữ số.
Bài 5. Tính nhẩm.
a) 34,09 × 10 |
45,89 × 100 |
38,94 × 1000 |
31,25 × 10000 |
b) 0,26 × 0,1 |
2,84 × 0,01 |
65,47 × 0,001 |
15,9 × 0,001 |
Bài 6. Số.
0,47 dm = .?. cm |
18,4 km = .?. m |
8,2 m2 = .?. cm2 |
2,95 tấn = .?. tạ |
0,73 tạ = .?. kg |
5,2 l = .?. ml |
Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 0,2 × 12,6 × 0,05
b) 1,3 × 29,4 + 1,3 × 70,6
c) 12,8 × 0,02 – 2,8 × 0,02
Bài 8. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm
34,8 dm; 10,9 m; 0,189 m; 6,27 dm