
Anonymous
0
0
Lý thuyết Địa lí 11 Bài 8 (mới 2023 + Bài Tập): Liên Bang Nga – Tiết 1: Tự nhên, dân cư, xã hội
- asked 6 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Địa lí 11 Bài 8: Liên Bang Nga – Tiết 1: Tự nhên, dân cư, xã hội
Bài giảng Địa lí 11 Bài 8: Liên Bang Nga – Tiết 1: Tự nhên, dân cư, xã hội
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN LIÊN BANG NGA
- Diện tích lớn nhất thế giới (17,1 triệu km2). Lãnh thổ trải dài trên hai châu lục Á và Âu.
- Vị trí: Tiếp giáp với 14 nước, nhiều biển và đại dương.
- Đánh giá:
+ Thuận lợi: Tạo cho cảnh quan thiên nhiên đa dạng; Giao lưu và phát triển các ngành kinh tế, nhất là kinh tế biển.
+ Khó khăn: Bảo vệ an ninh - quốc phòng; quản lí và khai thác lãnh thổ.
Quang cảnh ở dãy núi U-ran
II. Điều kiện tự nhiên
Yếu tố tự nhiên |
Đặc điểm |
Đánh giá ảnh hưởng | ||||
Địa hình |
|
- Thuận lợi: Trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi và phát triển kinh tế xã hội ở phía Tây. - Khó khăn: Núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn ở phía Đông. | ||||
Khoáng sản |
Giàu có và đa dạng bậc nhất thế giới: dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt, vàng, kim cương,… |
- Khó khăn: phân bố chủ yếu ở vùng núi nên khó khai thác. | ||||
Khí hậu |
- Phân hóa đa dạng. - Chủ yếu là ôn đới (80%). - Ngoài ra còn có khí hậu cận cực và cận nhiệt. |
- Thuận lợi: Phát triển nền nông nghiệp ôn đới. - Khó khăn: Khí hậu băng giá chiếm diện tích lớn. | ||||
Sông hồ |
- Nhiều sông lớn: Vôn-ga, Ô-bi, Ê-nit-xây,… - Hồ Bai-can là hồ nước ngọt sâu nhất thế giới. |
- Phát triển giao thông vận tải, thủy diện và du lịch. - Đóng băng về mùa đông, lũ lụt đầu mùa hạ. | ||||
Rừng |
Diện tích rừng đứng đầu thế giới, chủ yếu là rừng Tai-ga. |
- Thuận lợi: Phát triển ngành lâm nghiệp, tạo ra nhiều cảnh quanh du lịch. - Khó khăn: Quản lí, bảo vệ rừng. |
Hồ Bai-can - Hồ nước ngọt sâu nhất thế giới
III. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
DÂN SỐ LIÊN BANG NGA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: Triệu người)
- Dân số đông: 146,8 triệu người (2017), đứng thứ 9 trên thế giới.
- Dân số có xu hướng giảm liên tục qua các năm.
- Có hơn 100 dân tộc, 80% là người Nga, ngoài ra còn có người Tác-ta, Chu-vát, Bát-xkia.
- Mật độ dân số trung bình thấp (8,4 người/km2), dân cư phân bố không đều.
- Tỉ lệ dân thành thị cao (70%).
Phân bố dân cư ở Liên bang Nga
2. Xã hội
- Là cường quốc văn hóa và khoa học:
+ Nhiều công trình kiến trúc nổi tiềng.
+ Nhiều tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị.
+ Nhiều nhà khoa học, tư tưởng tài ba.
- Trình độ học vấn cao, tỉ lệ biết chữ 99%.
Trường đại học Tổng hợp Quốc gia Lô-mô-nô-xốp
Cung điện mùa hè Peterhof, Liên bang Nga
Nhà thờ thánh Basil - Kiến trúc độc đáo và đẹp nhất nước Nga
Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 8: Liên bang Nga.
(Tiết 1): Tự nhiên, dân cư, xã hội
1 – Câu hỏi nhận biết
Câu 1.
A. sơn nguyên.
B. đồng bằng.
C. bồn địa.
D. núi cao.
Đáp án: B
Giải thích: Lãnh thổ phía tây có địa hình đại bộ phận là đồng bằng (đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Xibia) và vùng trũng.
Câu 2.
A. Diện tích lớn nhất thế giới, bao gồm cả 2 châu lục Á và Âu.
B. Diện tích lớn nhất thế giới, nằm ở cả 2 châu lục Á và Âu.
C. LB Nga có diện tích rất lớn, nằm hoàn toàn ở Bắc Á.
D. LB Nga có diện tích lớn, lãnh thổ trải dài khắp Đông Âu.
Đáp án: B
Giải thích: LB Nga có diện tích lớn nhất thế giới, nằm ở cả 2 châu lục Á và Âu. Lãnh thổ trải dài trên phần lớn đồng bằng Đông Âu và toàn bộ phần Bắc Á.
Câu 3.
A. Đồng bằng Tây Xibia.
B. Đồng bằng Đông Âu.
C. Cao nguyên trung Xibia.
D. Dãy núi U-ran.
Đáp án: B
Giải thích: Đồng bằng Đông Âu tương đối cao, xen lẫn nhiều đồi thấp, đất màu mỡ, là nơi trồng trọt và chăn nuôi chính của LB Nga.
Câu 4.
A. sông Ô-bi.
B. dãy U-ran.
C. sông Lê-na.
D. sông Iênitxây.
Đáp án: D
Giải thích: Dòng sông Ê-nit-xây chia LB Nga thành 2 phần tự nhiên phía đông và phía tây rõ rệt.
Câu 5.
A. Địa hình cao ở phía đông, thấp dần về phía tây.
B. Địa hình cao ở phía bắc, thấp dần về đông nam
C. Địa cao ở phía tây thấp dần về phía đông
D. Địa hình cao ở hai phía tây và đông, trũng thấp ở giữa.
Đáp án: A
Giải thích: LB Nga có địa hình cao ở phía đông, thấp dần về phía tây. Phía tây đại bộ phận là đồng bằng (đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xibia) và vùng trũng. Phía đông phần lớn là núi và cao nguyên.
Câu 6.
A. Chiều dài các con sông của LB Nga
B. Chiều dài đường bờ biển của LB Nga.
C. Chiều dài đường biên giới của LB Nga.
D. Chiều dài đông tây của lãnh thổ LB Nga.
Đáp án: C
Giải thích: LB Nga có diện tích lớn nhất thế giới và đường biên giới xấp xỉ chiều dài đường xích đạo.
Câu 7.
A. Phần lớn là núi và cao nguyên.
B. Có nguồn khoáng sản và lâm sản lớn.
C. Có trữ năng thủy điện lớn.
D. Có đồng bằng Đông Âu tương đối cao.
Đáp án: D
Giải thích: Phía tây đại bộ phận là đồng bằng (đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xibia) và vùng trũng. Đồng bằng Đông Âu tương đối cao, xen lẫn nhiều đồi thấp. Đồng bằng Tây Xia- bia chủ yếu là đầm lầy.
Câu 8.
A. Cận cực.
B. Ôn đới.
C. Cận nhiệt.
D. Nhiệt đới.
Đáp án: B
Giải thích: Hơn 80% lãnh thổ LB Nga nằm ở vành đai khí hậu ôn đới. Phần lãnh thổ phía bắc có khí hậu cận cực, chỉ 4% diện tích lãnh thổ (ở phía nam) có khí hậu cận nhiệt.
2 – Câu hỏi thông hiểu
Câu 9.
A. Năng lượng, luyện kim, hóa chất.
B. Năng lượng, luyện kim, dệt.
C. Năng lượng, luyện kim, cơ khí.
D. Năng lượng, dệt, vật liệu xây dựng.
Đáp án: A
Giải thích: Liên bang Nga có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và phong phú. Một số khoáng sản của LB Nga có trữ lượng lớn đứng đầu thế giới là quặng kali, quặng sắt, khí tự nhiên,… thuận lợi phát triển các ngành công nghiệp năng lượng, luyện kim và hóa chất.
Câu 10.
A.Vùng Xi-bia trên các sông Von-ga, Ô-bi.
B. Vùng đồng bằng Đông Âu và Tây Xi-bia.
C. Vùng Xi-bia trên các sông Ê-nít-xây, Ô-bi, Lê-na.
D. Vùng đông Xi-bia trên các sông Von-ga, Ô-bi.
Đáp án: C
Giải thích: LB Nga có nhiều sông lớn, chảy trên địa hình dốc mang lại tiềm năng thủy điện. Trữ năng thủy điện tập trung chủ yếu ở vùng Xi-bia trên các sông Ê-nít-xây, Ô-bi, Lê-na.