
Anonymous
0
0
Lý thuyết KHTN 8 Bài 8 (Cánh diều): Acid
- asked 4 months agoVotes
0Answers
1Views
Lý thuyết KHTN 8 Bài 8: Acid
A. Kiến thức trọng tâm KHTN 8 Bài 8: Acid
I. Khái niệm acid
Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+.
Acid tạo ra ion H+ theo sơ đồ sau:
Acid → ion H+ + ion âm gốc acid
Ví dụ:
HCl |
→ |
H+ |
+ | |
Hydrochloric acid |
Ion hydrogen |
Ion chloride | ||
H2SO4 |
→ |
2H+ |
+ | |
Sulfuric acid |
Ion hydrogen |
Ion sulfate |
II. Tính chất hoá học của acid
1. Làm đổi màu chất chỉ thị
Dung dịch acid làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Quỳ tím được dùng làm chất chỉ thị màu để nhận ra dung dịch acid.
2. Tác dụng với kim loại
Dung dịch acid tác dụng được với nhiều kim loại tạo ra muối và khí hydrogen.
Acid + Kim loại → Muối + Hydrogen
Ví dụ:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2
Lưu ý: Riêng HNO3, H2SO4 đặc tác dụng với kim loại sẽ được học sau.
III. Ứng dụng của một số acid
1. Hydrochloric acid (HCl)
Hydrochloric acid có trong dạ dày của người và động vật giúp tiêu hoá thức ăn. Hydrochloric acid được sử dụng nhiều trong công nghiệp.
Một số ứng dụng quan trong của hydrochloric acid được thể hiện trong sơ đồ sau:
2. Sulfuric acid
Sulfuric acid là một hoá chất quan trọng được sử dụng nhiều trong công nghiệp.
Một số ứng dụng quan trọng của sulfuric acid được trình bày trong sơ đồ:
3. Acetic acid (CH3COOH)
Acetic acid là một acid hữu cơ có trong giấm ăn với nồng độ khoảng 4%. Một số ứng dụng của acetic acid được thể hiện trong sơ đồ sau:
B. Bài tập KHTN 8 Bài 8: Acid
Câu 1: Hòa tan hết 16,8 gam kim loại A hóa trị II trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc. Kim loại đen hòa tan là
A. Fe
B. Mg
C. Cu
D. Zn
Đáp án đúng: A
Giải thích:
Gọi A là kim loại cần tìm
A + 2HCI → ACl2 + H2
nH2 = VH2 : 22,4 = 6,72: 22,4 = 0,3 mol
từ pthh ta có nA = nH2 = 0,3 mol
=> MA = MA : nA = 16,8 : 0,3 = 56g/mol => A là sắt
Câu 2: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của H2SO4
A. Sản xuất chất tẩy rửa.
B. Sản xuất phân bón.
C. Sản xuất muối ăn.
D. Chế biến dầu mỏ.
Đáp án đúng: C
Giải thích:
Ứng dụng của H2SO4là:
+ Sản xuất giấy, tơ sợi, chất dẻo,
+ Dùng trong các nghành công nghiệp chế biến dầu mỏ, công nghiệp luyện kim
+ Sản xuất thuốc nổ, muối, axit….
Câu 3: Ứng dụng nào không phải của hydrochloric acid:
A. Tẩy rửa kim loại
B. Sản xuất chất dẻo
C. Sản xuất dược phẩm
D. Sản xuất giấy, tơ sợi
Đáp án đúng: D
Câu 4: Công thức hóa học của Acetic acid là:
A. CH2COOH2
B. CH3COOH
C. HCl
D. H2SO4
Đáp án đúng: B
Câu 5: Gốc axit của axit HNO3 có hóa trị mấy ?
A. II
B. III
C. I
D. IV
Đáp án đúng: C
Giải thích:
Do gốc NO3 liên kết với một nguyên tử H nên gốc axit của axit HNO3 có hóa trị I