
Anonymous
0
0
Lý thuyết Giao thoa ánh sáng (mới 2024 + Bài Tập) - Vật lí 12
- asked 6 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Vật lí 12 Bài 25: Giao thoa ánh sáng
Bài giảng Vật lí 12 Bài 25: Giao thoa ánh sáng
1. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
+ Thí nghiệm: dùng một nguồn sáng S đặt trước một lỗ tròn nhỏ O, khoét trên một hộp kín. Quan sát vùng sáng ở thành đối diện.
+ Kết quả thí nghiệm: Nếu ánh sáng truyền thẳng thì trên thành sẽ có một vệt sáng tròn đường kính là D. Nhưng thực tế ta lại thấy một vệt sáng tròn có đường kính D’ > D. Lỗ O càng nhỏ D’ càng lớn hơn nhiều so với D.
+ Hiện tượng nhiễu xạ là: hiện tượng ánh sáng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản.
+ Giải thích hiện tượng: để giải thích hiện tượng này ta thừa nhận: mỗi chùm sáng đơn sắc được coi là một sóng có bước sóng xác định.
2. Hiện tượng giao thoa ánh sáng
a. Thí nghiệm
Cho ánh sáng chiếu từ nguồn sáng Đ, qua kính lọc sắc F và khe hẹp S chiếu vào hai khe hẹp S1, S2 cách nhau một khoảng a. Quan sát hình ảnh hứng được trên màn E cách hai khe S1, S2 một khoảng D, ta thấy các vân sáng và vân tối xen kẽ nhau. Đó là hiện tượng giao thoa ánh sáng.
Điều kiện về nguồn kết hợp: Hai sóng từ hai nguồn phải cùng tần số (cùng bước sóng) và có hiệu số pha hai nguồn không đổi theo thời gian.
- Kết quả thí nghiệm: trong vùng hai chùm sáng gặp nhau đúng ra đều phải sáng nhưng ta lại thấy có những vạch tối và vạch sáng xen kẽ nhau. Giống như hiện tượng giao thoa sóng cơ, buộc ta thừa nhận ánh sáng có tính chất sóng. Những vạch tối là chỗ hai sóng ánh sáng triệt tiêu lẫn nhau, những vạch sáng là chỗ hai sóng ánh sáng tăng cường lẫn nhau. Hệ vân sáng, tối xen kẽ nhau được gọi là hệ vân giao thoa của hai sóng ánh sáng.
b. Vị trí các vân sáng – vân tối
- Điều kiện có vân sáng:
- Điều kiện có vân tối:
+ Vị trí vân tối:
Ở hai bên vân sáng trung tâm, vân tối thứ 1 ứng với k = 0 và k = -1;
vân tối thứ 2 ứng với k = 1 và k = -2; …..
- Khoảng vân: Khoảng cách giữa 2 vân sáng hoặc 2 vân tối liên tiếp trên màn:
c. Ứng dụng:
- Đo bước sóng của ánh sáng.
- Đo các đại lượng D, a, i khi có bước sóng:
d. Mối liên hệ giữa bước sóng của ánh sáng và màu sắc.
Các kết quả thực nghiệm cho thấy:
- Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng hoặc tần số trong chân không hoàn toàn xác định. Khi truyền trong các môi trường trong suốt thì tốc độ của ánh sáng giảm đi, nhưng chu kì hay tần số của sóng ánh sáng vẫn không đổi nên bước sóng sẽ giảm.
- Ánh sáng khả kiến (ánh sáng nhìn thấy) có bước sóng trong khoảng: 380÷760 nm.
Màu | |
Đỏ | |
Da cam | |
Vàng | |
Lục | |
Lam | |
Chàm | |
Tím |
Trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 25: Giao thoa ánh sáng
Câu 1.
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án: C
Giải thích:
Khoảng vân i được tính bằng công thức: .
Câu 2.
A. khoảng vân không thay đổi.
B. khoảng vân tăng lên.
C. vị trí vân trung tâm thay đổi.
D. khoảng vân giảm xuống.
Đáp án: B
Giải thích:
Khoảng vân i được tính bằng công thức:
Khi thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng (bước sóng tăng vì λvàng > λlam) và giữ nguyên các điều kiện khác thì khoảng vân tăng lên so với ban đầu.
Câu 3.
A. .
B. .
C. i.
D. 2i.
Đáp án: B
Giải thích:
Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vị trí các vân tối:
Vân tối gần vân trung tâm nhất ứng với k = 0, cách vân trung tâm khoảng
Câu 4.
A. 1,2 mm.
B. 1,5 mm.
C. 0,9 mm.
D. 0,3 mm.
Đáp án: A
Giải thích:
Khoảng vân quan sát được trên màn là:
Câu 5.
A. 7i.
B. 8i.
C. 9i.
D. 10i.
Đáp án: C
Giải thích:
Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 phía trên vân trung tâm đến vân sáng trung tâm là:
Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 phía dưới vân trung tâm đến vân sáng trung tâm là:
Vậy khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này đến vân sáng bậc 5 bên kia so với vân sáng trung tâm là
Câu 6.
A. 1,6 mm.
B. 1,2 mm.
C. 1,8 mm.
D. 1,4 mm.
Đáp án: C
Giải thích:
Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn là một khoảng vân i :
Câu 7.
A. 0,4 m.
B. 0,3 m.
C. 0,4 mm.
D. 0,3 mm.
Đáp án: D
Giải thích:
+ Vận tốc của ánh sáng trong không khí là c, bước sóng λ.
+ Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì tần số của ánh sáng không đổi, vận tốc của ánh sáng truyền trong nước là (n là chiết suất của nước).
Bước sóng ánh sáng trong nước là
Khoảng vân khi toàn bộ thí nghiệm được đặt trong nước là:
Câu 8.
A. 0,65 μm.
B. 0,71 μm.
C. 0,75 μm.
D. 0,69 μm.
Đáp án: C
Giải thích:
Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 5 khoảng vân
Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là:
Câu 9.
A. ± 9,6 mm.
B. ± 4,8 mm.
C. ± 3,6 mm.
D. ± 2,4 mm.
Đáp án: C
Giải thích:
Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 4 khoảng vân
Tọa độ của vân sáng bậc 3 là: .
Câu 10.
A. vân sáng bậc 2.
B. vân tối thứ 2.
C. vân sáng bậc 3.
D. vân tối thứ 3.
Đáp án: D
Giải thích:
+ Hiệu quãng đường từ hai khe đến vân sáng bậc 4 là 2,4 μm, nghĩa là:
+ Xét tại điểm M tỉ số:
⇒ Tại M là vân tối thứ 3
Câu 11. Tại điểm M trên màn của một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, hiệu đường đi của hai sóng tới M là 2,6 μm. Biết rằng tại M có vân sáng. Bước sóng ánh sáng không thể có giá trị nào dưới đây ?
A. 0,48 μm.
B. 0,52 μm.
C. 0,65 μm.
D. 0,43(3) μm.
Đáp án: A
Giải thích:
Tại M là vân sáng khi thỏa mãn:
A – không thể, vì ứng với thì , tại M không là vân sáng.
B – có thể, vì ứng với thì k = 5, tại M là vân sáng.
C – có thể, vì ứng với thì k = 4, tại M là vân sáng.
D – có thể, vì ứng với thì k = 6, tại M là vân sáng.
Câu 12.
A. tối thứ 18.
B. tối thứ 16.
C. sáng bậc 18.
D. sáng bậc 16.
Đáp án: D
Giải thích:
+ Khoảng vân trên vùng giao thoa:
+ Tại vị trí cách vân trung tâm 14,4 mm có:
Tại vị trí trên là vân sáng bậc 16
Câu 13.
A. 22 vân sáng, 23 vân tối.
B. 22 vân sáng, 21 vân tối.
C. 23 vân sáng, 22 vân tối.
D. 23 vân sáng, 24 vân tối.
Đáp án: C
Giải thích:
Khoảng vân trên màn quan sát:
Số vân sáng quan sát được trên màn là:
vân
(Chú ý: Dấu [ ] là lấy phần nguyên của biểu thức)
Số vân tối quan sát được trên màn là:
vân
Câu 14.
A. 21 vân.
B. 15 vân.
C. 17 vân.
D. 19 vân.
Đáp án: C
Giải thích:
+ Khoảng vân trên màn quan sát:
+ Số vân sáng quan sát được trên màn là:
vân
+ Số vân tối quan sát được trên màn là:
vân
Vậy tổng số vân sáng và vân tối trong miền giao thoa là:
vân.
Câu 15.
A. 2 vân sáng và 2 vân tối.
B. 3 vân sáng và 2 vân tối.
C. 2 vân sáng và 3 vân tối.
D. 2 vân sáng và 1 vân tối.
Đáp án: A
Giải thích:
+ Xét M và N nằm ở nửa trên của trường giao thoa:
+ Tại M:
+ Tại N:
Từ M đến N có 2 vân sáng ứng với , có 2 vân tối ứng với .
Câu 16.
A. ra xa 1,5 m.
B. gần 1,5 m.
C. về gần 2,5 m.
D. ra xa 2,5 m.
Đáp án: A
Giải thích:
+ Để tại vị trí của vân sáng bậc 5 trên màn là vân sáng bậc 2 thì (1)
+ Từ (1) thấy i’ > i nên cần dịch chuyển màn ra xa so với ban đầu.
+ Gọi x là độ dịch chuyển của màn.
Câu 17.
A. 0,64 mm.
B. 0,50 mm.
C. 0,45 mm.
D. 0,48 mm.
Đáp án: D
Giải thích:
Khoảng vân:
Ta có:
Bước sóng của ánh sáng là:
Câu 18.
A. 0,60 μm.
B. 0,50 μm.
C. 0,40 μm.
D. 0,64 μm.
Đáp án: B
Giải thích:
+ Khi M là vân sáng bậc 2 :
+ Khi M là vân tối thứ 2 :
+ Khoảng vân ban đầu là :
+ Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là:
Câu 19.
A. 3,75 mm.
B. 2,4 mm.
C. 0,6 mm.
D. 1,2 mm.
Đáp án: C
Giải thích:
+ Để cho cường độ sáng tại một điểm trên màn dịch chuyển từ cực đại sang cực tiểu thì hệ vân sẽ dịch chuyển một đoạn
Hệ vân dịch chuyển một đoạn tối thiểu là ứng với
+ Gọi y là độ dịch chuyển của nguồn, ta có :
Câu 20.
A. 2,56 mm.
B. 1,92 mm.
C. 2,36 mm.
D. 5,12 mm.
Đáp án: A
Giải thích:
+ Khoảng vân của bức xạ là:
+ Vị trí vân sáng trùng của hai bức xạ thỏa mãn:
Tại M có sự trùng nhau của hai vân sáng ứng với vân sáng bậc 4 của ánh sáng bước sóng λ1 và vân sáng bậc 3 của ánh sáng bước sóng λ2.
Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm:
Câu 21.
A. 16.
B. 17.
C. 20.
D. 19.
Đáp án: C
Giải thích:
+ Khoảng vân:
+ Vị trí vân sáng trùng của hai bức xạ thỏa mãn:
+ Lại có:
Có 20 giá trị của n thỏa mãn.
Có 20 vị trí vân trùng nhau.
Câu 22.
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 2.
Đáp án: D
Giải thích:
Vị trí vân sáng trùng của hai bức xạ thỏa mãn:
Vậy vân sáng trùng lần thứ nhất ứng với vân sáng lục bậc 3 và vân sáng đỏ bậc 2
Câu 23.
A. 15.
B. 13.
C. 9.
D. 11.
Đáp án: D
Giải thích:
+ Khoảng vân:
+ Vị trí vân sáng trùng của hai bức xạ thỏa mãn:
+ Vân sáng trùng nhau lần thứ nhất ứng với và vân sáng trùng nhau lần thứ ba ứng với
+ Trong khoảng giữa các vân sáng trùng nhau lần đầu và lần thứ ba có:
- Số vân sáng trùng của hai bức xạ là 1 ứng với
- Số vân sáng của bức xạ là 12 – 4 – 1 = 7 vân.
- Số vân sáng của bức xạ là 9 – 3 – 1 = 5 vân.
Trong khoảng giữa các vân sáng trùng nhau lần đầu và lần thứ ba có
vân quan sát được trên màn.
Câu 24.
A. 7,2 mm.
B. 2,4 mm.
C. 9,6 mm.
D. 4,8 mm.
Đáp án: A
Giải thích:
+ Khoảng vân của ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là :
+ Bề rộng của quang phổ bậc 3 là
Câu 25.
A. 24.
B. 17.
C. 18.
D. 19.
Đáp án: C
Giải thích:
+ Vị trí vân sáng trùng của hai bức xạ thỏa mãn:
+ Tại M: , xét
+ Tại N: , xét
+ Trong khoảng từ M đến N có 3 vân sáng trùng của hai bức xạ.
+ Từ M đến N có 12 bức xạ của (kể cả M) và có 9 bức xạ của λ2 (kể cả N).
Trên đoạn MN, quan sát được 12 + 9 – 3 = 18 vân sáng.
Câu 26.
A. 1 mm.
B. 2,5 mm.
C. 2 mm.
D. không có vị trí nào thỏa mãn.
Đáp án: D
Giải thích:
Vị trí vân tối trùng của hai bức xạ thỏa mãn:
⇒ Không tồn tại vị trí vân tối trùng của hai bức xạ.
Câu 27.
A. 0,56 μm.
B. 0,60 μm.
C. 0,52 μm.
D. 0,62 μm.
Đáp án: A
Giải thích:
+ Khoảng vân:
+ Tại M là vị trí vân sáng trùng của hai bức xạ có:
+ Vị trí hai vân sáng trùng nhau thỏa mãn:
+ Lại có: 0,50 μm ≤ λ2 ≤ 0,65 μm
Câu 28.
A. 0,4 μm.
B. 0,45 μm.
C. 0,72 μm.
D. 0,54 μm.
Đáp án: A
Giải thích:
+ Vị trí vân sáng trùng màu với vân trung tâm:
+ Giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm có 11 vân sáng nên có:
+ Số vân sáng của hai bức xạ lệch nhau 3 vân:
- TH1:
Từ (1) và (2)
- TH2:
Từ (1) và (3)
Câu 29.
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Đáp án: C
Giải thích:
Cách 1:
+
Tại hai điểm giới hạn của trường giao thoa là vân sáng bậc 5.
+ Vị trí hai vân tối trùng nhau của hai bức xạ, thỏa mãn:
⇒ Xét nửa trường giao thoa phía trên vân trung tâm, vân tối trùng thứ nhất ứng với , vân tối trùng thứ hai ứng với
+ Vậy trên cả trường giao thoa có 4 vân tối trùng nhau của hai hệ vân.
Cách 2:
+ Vị trí vân sáng trùng màu với vân sáng trung tâm, thỏa mãn:
+ Khoảng vân trùng:
+ Vậy trên trường giao thoa có số vân tối trùng nhau của hai hệ vân là:
Câu 30.
A. 12.
B. 15.
C. 14.
D. 13.
Đáp án: B
Giải thích:
+ Khoảng vân:
+ Vân tối bức xạ λ2 trùng với vân sáng của bức xạ λ1 thỏa mãn:
+ Vị trí vân thỏa mãn yêu cầu đề bài là:
+ Mà
Vậy có 15 vân tối bức xạ λ2 trùng với vân sáng của bức xạ λ1.
Câu 31. Trong thí nghiệm Y –âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 1,2 m. Khoảng vân đo được trên màn là i = 0,8 mm. Để khoảng vân đo được bằng 1,2 mm, ta cần dịch chuyển màn quan sát một khoảng là:
A. 1,2 m ra xa mặt phẳng chứa hai khe
B. 0,6 m ra xa mặt phẳng chứa hai khe
C. 0,3 m lại gần mặt phẳng chứa hai khe
D. 0,9 m lại gần mặt phẳng chứa hai khe
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi độ dịch chuyển màn là ΔD:
Câu 32. Trong thí nghiệm Y –âng về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có λ1 = 0,6 µ và λ2 = 0,4 µm vào khe Y – âng. Khoảng giữa hai khe a = 1 mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2 m. Khoảng cách ngắn nhất giữa các vị trí trên màn có hai vân sáng trùng nhau là:
A. 4,8 mm
B. 3,2 mm
C. 2,4 mm
D. 9,6 mm
Đáp án: C
Giải thích:
- Các khoảng vân là:
- Hai vân sáng trùng nhau có tọa độ:
Câu 33. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y – âng trong vùng MN trên màn quan sát, người ta đếm được 13 vân sáng với M và N là hai vân sáng ứng với bước sóng λ1 = 0,42 µm. Giữ nguyên điều kiện thí nghiệm, thay nguồn sáng đơn sắc với bước sóng λ2 = 0,63 µm thì số vân sáng trên đoạn có chiều dài bằng MN trên màn là:
A. 12
B. 13
C. 8
D. 9
Đáp án: D
Giải thích:
- Các khoảng vân là:
- Vùng MN trên màn quan sát, đếm được 13 vân sáng với M và N là hai vân sáng ứng nên:
MN = 12i1 = 8i2.
- Do vậy trên MN có 9 vân sáng của bức xạ 2.
Câu 34. Trong thí nghiệm Y –âng về giao thoa ánh sáng, chiếu ánh sáng trắng (bước sóng từ 0,4 µm đến 0,76 µm) vào hai khe Y – âng. Biết khoảng các giữa hai khe là 0,5 mm và khoảng cách từ 2 khe đến màn là 1 m. Bức xạ đơn sắc nào dưới đây không cho vân sáng tại điểm cách vân trung tâm 5,4 mm ?
A. 0,450 µm
B. 0,540 µm
C. 0,675 µm
D. 0,690 µm.
Đáp án: D
Giải thích:
- Tọa độ vân sáng:
- Vì: 0,4 µm ≤ λ ≤ 0,76 µm.
Nên: 3,6 ≤ k ≤ 6,75.
Suy ra: k = 4, 5, 6; tương ứng với:
Câu 35. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y –âng với ánh sáng trắng (có bước sóng từ 0,4 µm đến 0,76 µm), khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m, bề rộng quang phổ bậc 2 thu được trên màn là 1,5 mm. Khoảng cách giữa hai khe là:
A. 0,72 mm
B. 0,96 mm
C. 1,11 mm
D. 1,15 mm.
Đáp án: B
Giải thích:
- Bề rộng quang phổ bậc 2:
Câu 36. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng như hình vẽ bên, hai lăng kính P, P’ được làm bằng cùng một chất, đều có góc chiết quang nhỏ và bằng α. Các khoảng cách từ nguồn, từ màn đến hệ hai thấu kính lần lượt là d1, d2. Kích thước của các lăng kính rất nhỏ so với các khoảng cách này. Nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng vân quan sát được trên màn là i. Chiết suất của lăng kính có giá trị xác định bằng công thức:
Đáp án: C
Giải thích:
- Góc lệch của các tia sáng qua mỗi lăng kính:
- Ảnh của S qua hai lăng kính được coi là hai nguồn cách nhau:
- Do đó khoảng vân:
- Chiết suất:
Câu 37. Trong thí nghiệm giao thoa Y – âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc, nếu tăng khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 thì hệ vân giao thoa thu được trên màn có:
A. khoảng vân tăng
B. số vân tăng
C. hệ vân chuyển động dãn ra hai phía so với vân sáng trung tâm
D. số vân giảm.
Đáp án: B
Giải thích:
- Khoảng vân:
- Nếu tăng khoảng cách giữa hai khe S1, S2 thì a tăng, i giảm. Do đó số vân trên màn giao thoa tăng.
Câu 38. Một ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong không khí là 0,651 µm và trong chất lỏng trong suốt là 0,465 µm. Chiết suất của chất lỏng trong thí nghiệm đối với ánh sáng đó là:
A. 1,35
B. 1,40
C. 1,45
D. 1,48
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 39. Tiến hành thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y – âng trong không khí, khoảng vân đo được là i. Nếu đặt toàn bộ thí nghiệm trong nước có chiết suất n thì khoảng vân là:
A. i
B. ni
C. i/n
D. n/i
Đáp án: C
Giải thích:
- Trong nước bước sóng giảm n lần. Khoảng vân tỉ lệ với bước sóng nên cũng giảm dần.
Câu 40. Chiếu ánh sáng đơn sắc vào hai khe của thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y – âng cách nhau 1 mm thì trên màn phía sau hai khe, cách mặt phẳng chứa hai khe 1,3 m ta thu được hệ vân giao thoa, khoảng cách từ vân trung tâm đến vân sáng bậc 5 là 4,5 mm. Ánh sáng chiếu tới thuộc vùng màu:
A. đỏ
B. vàng
C. lục
D. tím
Đáp án: A
Giải thích:
- Khoảng cách từ vân trung tâm đến vân sáng bậc 5 là 4,5 mm.
- Suy ra:
→ Đó là bước sóng của ánh sáng đỏ.