profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ - Toán 10 Kết nối tri thức

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Toán 10 Bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ - Kết nối tri thức

A. Lý thuyết Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

1. Phương trình đường tròn

- Điểm M(x; y) thuộc đường tròn (C), tâm I(a; b), bán kính R khi và chỉ khi

(x – a)2 + (y – b)2 = R2 (1)

Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Kết nối tri thức

Ta gọi (1) là phương trình đường tròn (C).

Nhận xét:

- Phương trình (1) tương đương với: x2 + y2 – 2ax – 2by + (a2 + b2 – R2) = 0.

- Phương trình x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 là phương trình của một đường tròn (C) khi và chỉ khi a2 + b2 – c > 0. Khi đó, (C) có tâm I(a; b) và bán kính R=a2+b2c

Ví dụ:

a) Viết phương trình đường tròn (C) có tâm I(2; –1) và bán kính R = 1.

b) Cho phương trình đường tròn x2 + y2 + 2x + 4y – 5 = 0. Hãy xác định tâm và bán kính của đường tròn này.

Hướng dẫn giải

a) Phương trình đường tròn (C) có tâm I(2; –1) và bán kính R = 1 là:

(x – 2)2 + (y + 1)2 = 1 .

b) Từ phương trình x2 + y2 + 2x + 4y – 5 = 0

⇔ x2 + y2 – 2.( –1).x – 2.( –2).y + (– 5) = 0

Khi đó a = –1 và b = –2, c = – 5.

Suy ra tâm của đường tròn này là I(–1; –2) và bán kính của đường tròn là:

R=(1)2+(2)2(5)=10

Vậy tâm của đường tròn này là: I(–1; –2) và bán kính R= 10.

2. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn

Cho điểm M(x0; y0) thuộc đường tròn (C): (x – a)2 + (y – b)2 = R2 (tâm I(a; b), bán kính R). Khi đó, tiếp tuyến ∆ của (C) tại M(x0; y0) có vectơ pháp tuyến MI=(ax0;by0) và phương trình:

(a – x0)(x – x0) + (b – y0)(y – y0) = 0.

Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Kết nối tri thức

Ví dụ: Cho đường tròn (C) có phương trình (x – 1)2 + (y + 2)2 = 10 và điểm M(0; 1) thuộc đường tròn (C). Hãy viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M.

Hướng dẫn giải

Từ phương trình đường tròn (C): (x – 1)2 + (y + 2)2 = 10 suy ra tâm của (C) là I(1; –2).

Tiếp tuyến của (C) tại M là đường thẳng đi qua M và vuông góc với MI.

Khi đó tiếp tuyến của (C) tại M(0; 1) có vectơ pháp tuyến MI=(10;21)=(1;3) , nên ta có phương trình:

1(x – 0) + (–2)(y – 1) = 0 ⇔ x – 2y + 2 = 0.

Vậy phương trình tiếp tuyến của (C) tại M(0; 1) là x – 2y + 2 = 0.

B. Bài tập Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

1. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Cho đường tròn (C) : (x + 1)2 + (y − 2)2 = 8. Tâm I của đường tròn là:

A. I(−1; 2);

B. I(1; − 2);

C. I(1; 2);

D. . I(−1; − 2);.

Đáp án: A

Giải thích:

Lí thuyết: Phương trình đường tròn tâm I(a; b) và bán kính R là:

 (x − a)2 + (y − b)2 = R2

Vậy với phương trình (x + 1)2 +(y − 2)2 = 8 có a = −1;b = 2 nên I(−1; 2)

Câu 2. Cho đường tròn (C): x2 + y2 = 9. Bán kính R của đường tròn là:

A. R = 9;

B. R = 81;

C.  R = 6 ;

D.  R = 3.

Đáp án: D

Giải thích:

Đường tròn: x2 + y2 = 9 có bán kính R = 9 = 3.

Câu 3. Đường tròn (C): x2 + y2 – 6x + 2y + 6 = 0 có tâm I và bán kính R lần lượt là:

A. I(3; −1) và R = 4;

B. I(3; 1) và R = 4;

C. I(3; −1) và R = 2;

D. I(-6; 2) và R = 2.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: x2 + y2 – 6x + 2y + 6 = 0 ⇔ x2 + y2 – 2.3x  – 2.(−1).y + 6 = 0

⇒ a = 3 ; b = −1 ; c = 6

Vậy đường tròn (C) có tâm I(3; −1) và R = a2+b2c = 32+(1)26 = 2.

Câu 4. Phương trình x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 là phương trình đường tròn (C) khi và chỉ khi

A. a2 + b2 > 0;

B. a2 + b− c = 0;

C. a2 + b− c < 0;

D. a2 + b− c > 0.

Đáp án: D

Giải thích:

Phương trình x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 là phương trình đường tròn (C) khi và chỉ khi a2 + b− c > 0

Câu 5. Phương trình đường tròn tâm I(3; −5) , bán kính R = 2 là:

A. x2 + y2 + 3x – 5y + 2 = 0;

B. x2 + y2 + 6x – 10y + 30 = 0;

C. x2 + y2 – 6x + 10y – 4 = 0;

D. x2 + y2 – 6x + 10y + 30 = 0.

Đáp án: D

Giải thích:

Phương trình đường tròn tâm I(3; −5) , bán kính R = 2 là:

(x – 3)2 + (y + 5)2 = 22

⇔ x2 – 6x + 9 + y2 + 10y + 25 = 4

⇔ x2 + y2 – 6x  + 10y + 30 = 4.

2. Bài tập tự luận

Bài 1: Cho hai điểm A(3; –4 ); B(–3; 4).Viết phương trình đường tròn (C) nhận AB làm đường kính.

Hướng dẫn giải

Ta có AB=(33;4(4))=(6;8) ⇒ AB = AB = (6)2+82=10

Gọi M là trung điểm của AB.

Khi đó tọa độ của điểm M thỏa mãn: xM=xA+xB2=3+(3)2=0yM=yA+yB2=4+42=0 ⇒ M(0; 0).

Do đường tròn (C) có đường kính là AB nên điểm M chính là tâm của đường tròn và bán kính đường tròn R=AB2=102=5

Phương trình đường tròn (C) là: (x – 0)2 + (y – 0)2 = 52 ⇔ x2 + y2 = 25.

Vậy đường tròn (C) có phương trình là x2 + y2 = 25.

Bài 2: Cho phương trình là x2 + y2 + 6x + 8y + 7 = 0. Phương trình này có phải là phương trình đường tròn hay không? Nếu có, hãy tìm tâm và bán kính của đường tròn đó.

Hướng dẫn giải

Ta có : x2 + y2 + 6x + 8y + 7 = 0 ⇔ x2 + y2 –2.( –3)x –2.( –4)y + 7 = 0.

Suy ra a = –3 ; b = –4 ; c = 7.

Vì a2 + b2 – c = (–3)2 + (–4)2 – 7 = 18 > 0 nên x2 + y2 + 6x + 8y + 7 = 0 là phương trình của một đường tròn (C).

Đường tròn (C) có tâm I(–3; –4) và bán kính R=a2+b2c=18=32.

Vậy, phương trình x2 + y2 + 6x + 8y + 7 = 0 là phương trình của một đường tròn (C) có tâm I(–3; –4) và bán kính R = 32

Bài 3: Một vận động viên ném đĩa vung đĩa theo một đường tròn (C) có phương trình là: x2 + y2 = 10081 .

Khi người đó vung đĩa đến vị trí điểm A( 6989 ) thì buông đĩa. Hãy viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C).

Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ (Lý thuyết Toán lớp 10) | Kết nối tri thức

Hướng dẫn giải

Từ phương trình đường tròn (C): x2 + y2 = 10081 suy ra tâm của (C) là O(0; 0).

Tiếp tuyến của (C) tại A( 6989 ) là đường thẳng đi qua A và vuông góc với OA.

Khi đó tiếp tuyến của (C) tại A(69 ; 89 ) có vectơ pháp tuyến , nên có phương trình:

69(x –69 ) +89 (y –89 ) = 0 ⇔ 3x + 4y – 509 = 0.

Vậy phương trình tiếp tuyến của (C) tại A( 6989 ) là 3x + 4y – 509 = 0.

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.