
Anonymous
0
0
Lý thuyết Định lí Viète - Toán 9 Chân trời sáng tạo
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Toán 9 Bài 3: Định lí Viète
1. Định lý Viète
Nếu phương trình bậc hai ax2+ bx + c = 0 (a ≠ 0) có hai nghiệm x1, x2thì tổng và tích của hai nghiệm đó là:
;
.
Ví dụ:Xét phương trình x2+ 5x – 6 = 0, ta thấy:
∆ = 52– 4 . 1 . (–6) = 49 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2.
Không cần giải cụ thể x1, x2, dựa vào định lý Viète ta có:
;
.
Nhận xét:
– Nếu phương trình ax2+ bx + c = 0 (a ≠ 0) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1= 1, nghiệm còn lại là .
– Nếu phương trình ax2+ bx + c = 0 (a ≠ 0) có a – b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm là x1= –1, nghiệm còn lại là .
Ví dụ:Không giải phương trình, hãy tìm các nghiệm của phương trình 3x2– 2x – 1 = 0.
Hướng dẫn giải
Ta thấy các hệ số của phương trình có tổng 3 + (–2) + (–1) = 0.
Suy ra phương trình có một nghiệm là x = 1, nghiệm còn lại của phương trình là
2. Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng
Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình:
x2– Sx + P = 0.
Điều kiện để có hai số đó là S2– 4P ≥ 0.
Ví dụ:Khi biết hai số có tổng S = 5 và tích P = 6, ta suy ra hai số đó là nghiệm của phương trình x2– 5x + 6 = 0.
Ta tính được Δ = (–5)2– 4 . 1 . 6 = 1 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.
;
.
Vậy hai số đó là 3 và 2.
Sơ đồ tư duy Định lí Viète
Bài tập Định lí Viète
Bài 1.Tổng và tích của hai nghiệm của phương trình 5x2+ 7x – 3 = 0 là
A. và.
B.và .
C. và .
D.và.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Áp dụng định lý Viète, ta có:
;
;
Bài 2.Giả sử x1, x2là hai nghiệm của phương trình x2– 5x + 3 = 0. Giá trị của biểu thức x12+ x22là
A. 16.
B. 17.
C. 18.
D. 19.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Áp dụng hệ thức Viète, ta có:
;
.
x12+ x22= (x1+ x2)2– 2x1x2= 52– 2.(–3) = 19.
Bài 3.Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 25 và tích của chúng bằng 60.
Hướng dẫn giải
Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình x2– 25x + 60 = 0.
Ta có: ∆ = 252– 4 . 1 . 60 = 385 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.
;
.
Vậy hai số cần tìm là và .
Bài 4.Cho phương trình –3x2– 5x – 2 = 0. Với x1, x2là nghiệm của phương trình, không giải phương trình hãy tính giá trị của các biểu thức sau
Hướng dẫn giải
Áp dụng hệ thức Viète, ta có:
;
.
Ta có:
.
Bài 5.Cho phương trình x2+ 5 mx − 4 = 0. Tìm m để x1, x2là nghiệm của phương trình và thỏa mãn: x12+ x22+ 6x1x2= 9.
Hướng dẫn giải
Xét phương trình x2+ 5mx − 4 = 0 (*)
Để phương trình (*) có nghiệm khi và chỉ khi:
Δ = (5m)2− 4.1. (− 4) = 25m2+ 16 > 0.
Mà m2≥ 0 với mọi m nên Δ = 25m2+ 16 > 0 với mọi m.
Do đó, phương trình (*) có nghiệm với mọi m.
Gọi hai nghiệm của phương trình là x1, x2.
Áp dụng hệ thức Viète, ta có:
;
.
Mặt khác, ta có: x12+ x22+ 6x1x2= 9
x12+ 2x1x2+ x22+ 4x1x2= 9
(x1+ x2)2+ 4x1x2= 9
(−5m)2+ 4. (−4) = 9
25m2− 16 = 9
25m2= 25
m2= 1
m = ± 1.
Vậy m = 1 hoặc m = –1 thì phương trình có hai nghiệm x1, x2thỏa mãn yêu cầu bài toán.