
Anonymous
0
0
Lý thuyết Địa lí 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Khoáng sản Việt Nam
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Địa lí 8 Bài 3: Khoáng sản Việt Nam
A. Lý thuyết Khoáng sản Việt Nam
1. Đặc điểm chung của khoáng sản Việt Nam
- Khoáng sản Việt Nam đa dạng với hơn 60 loại khoáng sàn khác nhau như: năng lượng, kim loại, thiếc, ti-tan, vàng, phi kim loại.
- Phần lớn mỏ khoáng sản ở nước ta có trữ lượng trung bình và nhỏ, gây khó khăn cho khai thác và quản lí tài nguyên.
- Khoáng sản phân bố ở nhiều nơi, tập trung chủ yếu ở miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên do địa vị đặc biệt và lịch sử phát triển địa chất.
2. Đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu
- Than đá: Trữ lượng 7 tỉ tấn, chủ yếu ở Quảng Ninh.
- Dầu mỏ và khí tự nhiên: Trữ lượng 10 tỉ tấn dầu quy đổi, chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía đông nam.
- Bô-xit: Trữ lượng 9,6 tỉ tấn, tập trung ở Tây Nguyên và một số tỉnh phía bắc.
- Sắt: Trữ lượng 1,1 tỉ tấn, chủ yếu ở Đông Bắc và Bắc Trung Bộ.
- A-pa-tít: Trữ lượng 2 tỉ tấn, tập trung ở Lào Cai.
- Ti-tan: Trữ lượng 663 triệu tấn, phân bố rải rác ven biển.
- Đá vôi: Trữ lượng 8 tỉ tấn, chủ yếu ở vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.
3. Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản
- Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, gồm khoáng sản năng lượng, kim loại và phi kim loại. Nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn và chất lượng tốt, như than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, bô-xit, đảm bảo an ninh năng lượng.
- Nhiều mỏ khoáng sản được khai thác, tuy nhiên, khai thác còn chưa hợp lí, công nghệ lạc hậu, gây lãng phí và ảnh hưởng xấu đến môi trường. Một số loại khoáng sản bị khai thác quá mức, cần sử dụng hợp lí tài nguyên để phát triển bền vững.
- Giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản:
+ Điều tra, thăm dò, khai thác và chế biến với giảm thiểu tác động môi trường.
+ Đầu tư hình thành ngành khai thác, chế biến đồng bộ với công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại.
+ Phát triển công nghiệp chế biến khoáng sản và hạn chế xuất khẩu khoảng sản.
+ Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và sử dụng tiết kiệm tài nguyên khoảng sản.
+ Tuyên truyền pháp luật về khai thác và sử dụng khoáng sản.
B. Câu hỏi trắc nghiệm Bài 3: Khoáng sản Việt Nam
Câu 1: Trong giai đoạn Tân kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản chủ yếu ở các khu vực:
A. Vùng nền cổ Việt Bắc
B. Khu vực Bắc
C. Vùng nền Kom Tum
D. Thềm lục địa, dưới đồng bằng châu thổ và Tây Nguyên.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Giai đoạn Tân kiến tạo hình thành các mỏ khoáng sản chủ yếu là dầu mỏ, khí đốt, than nâu, than bùn ở các khu vực thềm lục địa, dưới đồng bằng châu thổ (sông Hồng và sông Cửu Long) và Tây Nguyên (mỏ boxit, quặng nhôm).
Câu 2: Khoáng sản được hình thành trong những điều kiện địa chất và cổ địa lí rất lâu dài và tồn tại dưới dạng:
A. Rắn
B. Lỏng
C. Khí
D. Tất cả đều đúng
Đáp án đúng: D
Câu 3: Vùng mỏ Bắc Trung Bộ có loại mỏ nào?
A. Mỏ crôm
B. Thiếc, đá quý
C. Sắt
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án đúng: D
Câu 4: Mỏ nội sinh thường có ở?
A. Vùng núi Đông Bắc
B. Vùng núi Tây Bắc
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án đúng: D
Giải thích: Các mỏ nội sinh thường hình thành ở vùng có đứt gãy sâu, uốn nếp mạnh, có sự hoạt động mac-ma xâm nhập hoặc phun trào. Điển hình là một số vùng như: vùng núi Đông Bắc, vùng núi Tây Bắc, dãy Trường Sơn,..
Câu 5: Trong giai đoạn Cổ kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản?
A. Apatit, than, sắt, thiếc, titan
B. Chì, đồng, vàng, đá quý.
C. Apatit, dầu khí, crom, thiếc.
D. Vàng, dầu khí, kim cương, đá quý.
Đáp án đúng: A
Câu 6: Giải pháp nhằm sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản là?
A. Phát triển các hoạt động điều tra, thăm dò; khai thác, chế biến; giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường sinh thái và cảnh quan
B. Đẩy mạnh đầu tư, hình thành ngành khai thác, chế biến đồng bộ, hiệu quả với công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại.
C. Phát triển công nghiệp chế biến các loại khoáng sản, hạn chế xuất khẩu khoáng sản thô
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án đúng: D
+ Tích cực đẩy mạnh, phát triển các hoạt động điều tra, thăm dò; khai thác, chế biến; giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường sinh thái và cảnh quan.
+ Đầu tư trang thiết bị hiện đại, hình thành ngành khai thác, chế biến đồng bộ, hiệu quả với công nghệ tiên tiến.
+ Phát triển công nghiệp chế biến các loại khoáng sản đồng thời hạn chế xuất khẩu khoáng sản thô.
Câu 7: Đá vôi phân bố chủ yếu ở?
A. Trường Sơn Bắc.
B. Vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.
C. Hoàng Liên Sơn.
D. Tất cả đều sai.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Bột vôi hay đá vôi là chất phụ gia thiết yếu hỗ trợ sản xuất sản phẩm, chúng được sử dụng phổ biến trong rất nhiều ngành công nghiệp do mang những tính năng và hiệu quả lớn cho ngành công nghiệp. Nước ta có tổng trữ lượng đá vôi lên đến 8 tỉ tấn, phân bố chủ yếu ở vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.
A. Than đá
B. Dầu mỏ và khí tự nhiên
C. Bô-xít
D. Sắt
Đáp án đúng: C
Câu 9: Các mỏ ngoại sinh hình thành từ quá trình trầm tích tại?
A. Các vùng biển nông
B. Vùng bờ biển hoặc các vùng trũng được bồi đắp
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án đúng: D
Câu 10: Các mỏ ngoại sinh thường hình thành ở?
A. Vùng bờ biển hoặc các vùng trũng được bồi đắp, lắng đọng vật liệu từ các vùng uốn nếp có có chứa quặng
B. Quá trình trầm tích tại các vùng biển nông
C. Các vùng có hoạt động mac-ma xâm nhập hoặc phun trào
D. A và B đúng
Đáp án đúng: D
Xem thêm các bài lý thuyết Địa lí 8 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại:
Lý thuyết Bài 4: Khí hậu Việt Nam
Lý thuyết Bài 6: Thủy văn Việt Nam
Lý thuyết Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam