
Anonymous
0
0
Lý thuyết Chất (mới 2023 + Bài Tập) - Hóa học 8
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Hóa 8 Bài 2: Chất
Bài giảng Hóa 8 Bài 2: Chất
I. Chất có ở đâu?
1. Vật thể
- Tất cả những gì thấy được, kể cả bản thân cơ thể mỗi chúng ta là vật thể.
- Vật thể được phân loại thành: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo:
+ Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên.
Ví dụ: Cây mía, đá vôi, khí quyển, nước biển …
Hình 1: Một số vật thể tự nhiên
- Vật thể nhân tạo do con người tạo ra.
Ví dụ: Ấm đun bằng nhôm, bàn bằng gỗ, lọ hoa bằng thủy tinh,…
Hình 2: Một số vật thể nhân tạo
2. Chất có ở đâu?
- Các vật thể tự nhiên gồm có một số chất khác nhau. Ví dụ:
+ Thân cây mía có đường, nước, xenlulozơ …
+ Đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat.
- Các vật thể nhân tạo được làm bằng vật liệu. Mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất. Ví dụ:
+ Gỗ gồm xenlulozơ là chính.
+ Thép gồm có sắt và một số chất khác.
⇒ Ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Có những chất có sẵn trong tự nhiên, có những chất do con người điều chế được như: chất dẻo, tơ, sơi tổng hợp, thuốc nổ, dược phẩm …
II. Tính chất của chất
Mỗi chất có những tính chất vật lí và tính chất hoá học nhất định.
- Tính chất vật lí: trạng thái (rắn, lỏng, khí), màu, mùi vị, tính tan, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,…
- Tính chất hóa học: là khả năng biến đổi thành chất khác. Ví dụ: khả năng phân hủy, tính cháy,…
- Các cách nhận biết:
+ Quan sát: giúp nhận ra tính chất bên ngoài như màu sắc, trạng thái.
Hình 3: Đường là chất rắn
+ Dùng dụng cụ đo: xác định nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng,..
Hình 4: Đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh
+ Làm thí nghiệm: xác định tính tan, dẫn điện, dẫn nhiệt,…
Hình 5: Thử tính dẫn điện của chất
- Lợi ích của việc hiểu biết tính chất của chất:
+ Nhận biết chất, phân biệt chất này với chất khác.
+ Biết cách sử dụng chất.
+ Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất.
III. Chất tinh khiết
1. Hỗn hợp
- Hỗn hợp: là hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau.
Ví dụ: Nước biển, nước khoáng, nước muối,… là hỗn hợp do có lẫn một số chất tan.
Hình 6: Nước khoáng
2. Chất tinh khiết
- Chất tinh khiết: là chất không có lẫn chất khác
Ví dụ: Nước cất là chất tinh khiết do không có lẫn chất khác.
Hình 7: Nước cất
- Chất tinh khiết có những tính chất nhất định.
Ví dụ: Chỉ nước tinh khiết mới có tonc = 0oC, toS = 100oC, D = 1 g/cm3 … Với nước tự nhiên các giá trị này đều sai khác nhiều ít tùy theo các chất khác có lẫn nhiều hay ít.
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp
- Cách tách chất ra khỏi hỗn hợp: dựa vào sự khác nhau của tính chất vật lý.
Ví dụ: Tách muối ra khỏi dung dịch muối bằng cách đun nóng dung dịch cho nước bay hơi.
Hình 8: Tách muối ra khỏi dung dịch muối ăn
- Một số phương pháp tách chất dựa vào tính chất vật lý của chất như: chưng cất, cô cạn, lọc …
Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 2: Chất
Câu 1:
A.Ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
B.Chất chỉ có trong cơ thể con người.
C.Chất chỉ có trong cơ thể các loài động vật.
D.Chất chỉ có trong cơ thể con người và trong thực vật.
Câu 2:
A.Ấm nhôm.
B.Cây mía.
C.Quần áo.
D.Bình nhựa.
Câu 3:
A.Xe đạp.
B.Quả chanh.
C.Sông suối.
D.Cây cỏ.
Câu 4:
A.sách, tập vở, bút.
B.nhôm, đồng, lọ thủy tinh.
C.nhôm, đồng, kẽm.
D.kẽm, thước kẻ, tập vở.
Câu 5:
A.Cơ thể người là vật thể, nước là chất.
B.Cơ thể người là chất, nước là vật thể.
C.Cơ thể người và nước đều là vật thể.
D.Cơ thể người và nước đều là chất.
Câu 6:
A.Mùi vị.
B.Màu sắc.
C.Nhiệt độ sôi.
D.Tính cháy.
Câu 7:
A.chất có nhiệt độ sôi cao.
B.chất có khả năng biến đổi thành chất khác.
C.chất có nhiệt độ nóng chảy thấp.
D.chất có khả năng dẫn nhiệt, đẫn điện tốt.
Câu 8:
A.Sắt bị gỉ khi để lâu trong không khí.
B.Sắt cháy trong oxi tạo thành oxit sắt từ.
C.Nhôm có màu trắng bạc.
D.Nhôm tan trong dung dịch axit clohiđric.
Câu 9:
A.Nước là chất lỏng, không màu.
B.Nước sôi ở 100oC.
C.Nước hóa rắn ở 0oC.
D.Nước hòa tan kim loại natri tạo thành dung dịch kiềm.
Câu 10:
A.Màu sắc.
B.Tính dẫn điện.
C.Tính dẫn nhiệt.
D.Khối lượng riêng.