
Anonymous
0
0
Lý thuyết Hóa 9 Axit cacbonic và muối cacbonat (mới 2024 + Bài Tập) - Hóa học 9
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Hóa 9 Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat
Bài giảng Hóa 9 Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat
I. Axit cacbonic (Công thức hóa học H2CO3)
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí
- Trong nước tự nhiên và nước mưa có hòa tan khí cacbonic: 1000 m3 nước hòa tan được 90 m3 khí CO2.
- Một phần khí CO2 tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit cacbonic, phần lớn vẫn tồn tại ở dạng phân tử CO2
2. Tính chất hóa học
- H2CO3 là một axit yếu: dung dịch H2CO3 chỉ làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt, bị axit mạnh đẩy ra khỏi muối.
- H2CO3 là một axit không bền: H2CO3 tạo thành trong các phản ứng hóa học bị phân hủy ngay thành CO2 và H2O.
II. Muối cacbonat
1. Phân loại
Có hai loại muối cacbonat:
- Muối cacbonat trung hòa (hay muối cacbonat), không còn nguyên tố H trong thành phần gốc axit.
Ví dụ: Na2CO3, CaCO3,..
- Muối cacbonat axit (hay muối hiđrocacbonat), có nguyên tố H trong thành phần gốc axit.
2. Tính chất
a. Tính tan
- Hầu hết các muối hiđrocacbonat tan trong nước như Ca(HCO3)2; Mg(HCO3)2 …
b. Tính chất hóa học
- Tác dụng với axit:
+ Ví dụ:
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 ↑+ H2O
Hình 1: NaHCO3 tác dụng với HCl
- Tác dụng với dung dịch bazơ
+ Một số dung dịch muối cacbonat tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới.
+ Ví dụ:
K2CO3 + Ca(OH)2 → 2KOH + CaCO3 ↓
Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3 ↓
Hình 2: K2CO3 tác dụng với Ba(OH)2
+ Muối hiđrocacbonat tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối trung hòa và nước
Ví dụ:
KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O
Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 → 2BaCO3↓ + 2H2O
-Tác dụng với dung dịch muối
- Dung dịch muối cacbonat tác dụng với một số dung dịch muối tạo thành 2 muối mới
Ví dụ:
Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3↓
- Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy
Nhiều muối cacbonat (trừ muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm) dễ bị nhiệt phân hủy giải phóng khí CO2
Ví dụ:
CaCO3 CaO + CO2
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
Hình 3: Nhiệt phân muối NaHCO3
3. Ứng dụng
- CaCO3 là thành phần chính của đá vôi, được dùng để sản xuất vôi, xi măng…
- Na2CO3 được dùng để nấu xà phòng, sản xuất thủy tinh,..
III. Chu trình cacbon trong tự nhiên
Trong tự nhiên luôn có sự chuyển hóa cacbon tự dạng này sang dạng khác. Sự chuyển hóa này diễn ra thường xuyên, liên tục và tạo thành chu trình khép kín.
Hình 4: Chu trình cacbon trong tự nhiên
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat
Câu 1:
A. CO2
B. SO3
C. SO2
D. O2
Câu 2:
A. Sủi bọt khí
B. Kết tủa trắng
C. Không có hiện tượng
D. Dung dịch chuyển sang màu xanh
Câu 3:
A. 0,02 lít
B. 0,04 lít
C. 0,06 lít
D. 0,08 lít
Câu 4:
A. Không tan trong nước
B. Tan trong nước
C. Bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon dioxit
D. Bị nhiệt phân trừ muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm
Câu 5:
A. CaCO3 là thành phần chính của đá vôi, được dùng để sản xuất vôi, xi măng, …
B. Na2CO3 được dùng để nấu xà phòng, sản xuất thủy tinh, …
C. NaHCO3 được dùng làm dược phẩm, hóa chất trong bình cứu hỏa, …
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 6:
A. 8,2 gam
B. 5,9 gam
C. 6,8 gam
D. 7,1 gam
Câu 7:
A. Tác dụng với axit, với dung dịch bazơ
B. Tác dụng với dung dịch muối
C. Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 8:
A. NaHSO3
B. MgCO3
C. Na2CO3
D. Ca(HCO3)2
Câu 9:
A. 5,60 lít
B. 7,04 lít
C. 8,96 lít
D. 9,08 lít
Câu 10:
A. 2NaHCO3 Na2CO3+ CO2+ H2O
B. 2NaHCO3 Na2CO3+ H2O
C. NaHCO3 Na2CO3+ O2+ H2O
D. 2NaHCO3 NaOH + CO2+ H2O