
Anonymous
0
0
TOP 10 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 2 (Kết nối tri thức) năm 2024 có đáp án
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Đề thi Toán lớp 2 Học kì 1 có đáp án - Kết nối tri thức
Bài 1. a) Viết các số có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 9.
b) Trong các số trên:
Bài 2. Số?
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
16 + 14 = 20 17 + 23 = 40 36 + 26 = 52
32 – 7 = 25 64 – 35 = 29 71 – 25 = 46
Bài 4. Đặt tính rồi tính
a) 54 + 17
b) 29 + 28
c) 85 – 48
d) 66 – 37
Bài 5. Trong vườn có 35 cây bưởi. Số cây cam nhiều hơn số cây bưởi là 18 cây. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây?
Bài giải:
Bài 6. Nối hai đồng hồ chỉ cùng giờ với nhau:
Bài 7. Quân cao 9dm 4cm, Kiên thấp hơn Quân 5cm. Hỏi Kiên cao bao nhiêu xăng – ti – mét?
Bài giải:
Bài 8*. Điền vào chỗ chấm cho thích hợp:
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
Bài 1: a) Các số có hai chữ số mà chữ số hàng đơn vị là 9: 19, 29, 39, 49, 59, 69, 79, 89, 99
b) Trong các số trên: - Số bé nhất là: 19
- Số lớn nhất là: 99
Bài 2:
9 + 5 = 14 8 + 8 = 16 7 + 6 = 13
8 + 3 = 11 5 + 7 = 12 9 + 9 = 18
14 – 5 = 9 17 – 8 = 9 12 – 6 = 6
18 – 9 = 9 13 – 6 = 7 11 – 7 = 4
Bài 3:
16 + 14 = 20 17 + 23 = 40 36 + 26 = 52
32 – 7 = 25 64 – 35 = 29 71 – 25 = 46
Bài 4: Học sinh đặt tính theo hàng dọc
a) 54 + 17 = 71 b) 29 + 28 = 57 c) 85 – 48 = 37 d) 66 – 37 = 29
Bài 5:
Số cây cam trong vườn là:
35 + 18 = 53 (cây cam)
Tổng số cây cam và cây bưởi trong vườn là:
35 + 53 = 88 (cây)
Đáp số: 88 cây
Bài 6:
Bài 7: Chiều cao của kiên là:
9dm 4 cm – 5cm = 94cm – 5 cm = 89 cm = 8dm 9 cm
Đáp số: 8 dm 9cm.
Bài 8: Học sinh tự điền ngày, tháng hiện tại.
Đề thi Toán lớp 2 Học kì 1 có đáp án đề số 2
Câu 1: Nối phép tính với kết quả đúng: (1 điểm)
Câu 2: Xem tờ lịch tháng 9 rồi chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ chấm (1 điểm)
Câu 3: Tính (1 điểm)
Câu 4: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm (1 điểm)
35 + 15 ….. 80 – 10 – 15
Câu 5: Quan sát hình rồi khoanh vào đáp án đúng (1 điểm)
Trong hình vẽ bên có mấy hình tam giác
A. 2 hình
B. 3 hình
C. 4 hình
D. 5 hình
Câu 6: Đặt tính rồi tính (1 điểm)
Câu 7: Điền Đ hoặc S vào ô trống (1 điểm)
A.
B.
C.
D.
Câu 8: Tìm x (1 điểm)
a) b)
Câu 9: Nhà chú Ba nuôi 50 con gà. Nhà cô Tư nuôi nhiều hơn nhà chú Ba 17 con gà. Hỏi hai nhà nuôi tất cả bao nhiêu con gà (1 điểm)
Bài giải:
Câu 10: Em hãy tính hiệu của số nhỏ nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số (1 điểm)
Bài giải:
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Nối
Câu 2: Ngày 5 tháng 9 là ngày chủ nhật.
Câu 3:
18kg – 9kg = 9 kg 52 km – 4 km = 48 km 64cm + 8cm = 72 cm
Câu 4: Điền dấu >, <, =
Ta có: 35 + 15 = 50
80 – 10 – 15 = 55
Vì 50 < 55 nên 35 + 15 < 80 – 10 – 15.
Câu 5: Chọn B
Câu 6: Học sinh đặt tính theo hàng dọc
24 + 16 = 40. 37 + 55 = 92 97 – 9 = 88 51 – 28 = 23
Câu 7:
A. Đ. B. S C. Đ D. S
Câu 8:
a) x + 48 = 63
x = 63 – 48
x = 15
b) x – 24 = 16
x = 16 + 24
x = 40
Câu 9:
Nhà cô tư nuôi được số con gà là:
50 + 17 = 67 (con gà)
Cả hai nhà nuôi được số con gà là:
50 + 67 = 117 (con gà)
Đáp số: 117 con gà.
Câu 10: Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số 10
Số lớn nhất có 1 chữ số là số 9
Hiệu của hai số là: 10 – 9 = 1.
Đáp số: 1.
Đề thi Toán lớp 2 Học kì 1 có đáp án đề số 3
Câu 1: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số lớn nhất trong dãy số: 66; 67; 68; 69 là số.
A. 68
B. 67
C. 69
D. 66.
Câu 2: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
A. 9 giờ sáng
B. 4 giờ chiều
C. 3 giờ chiều
D. 9 giờ tối.
Câu 3: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Tổng của 35 và 55 là:
A. 59
B. 90
C. 11
D.100.
Câu 4: (0,5 điểm) Điền dấu (> , < , =) vào chỗ chấm.
50 … 5 + 36 45 + 24 … 24 + 45
Câu 5: (2 điểm) Đặt tính rồi tính.
28 + 35
43 + 48
63 – 28
91 – 43
Câu 6: (1 điểm) Tính
Câu 7: (1 điểm) Nối phép tính với kết quả đúng.
Câu 8: (2 điểm) Nam có 38 viên bi. Rô bốt có 34 viên bi. Hỏi Nam và Rô-bốt có tất cả bao nhiêu viên bi?
Bài giải
Câu 9: (1 điểm)
Hình bên có mấy hình tứ giác?
Câu 10: (1 điểm)
Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất có 2 chữ số với số nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau?
Bài giải
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
Câu 1: C Câu 2: D Câu 3: B.
Câu 4: (0,5 điểm)
50 > 5 + 36 45 + 24 = 24 + 45
Câu 5: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
Mỗi phép tính 0,5 điểm.
Câu 6: Tính: (1 điểm)
19 kg + 25 kg = 44 kg 63 kg – 35 kg = 28 kg
Câu 7: (1 điểm)
Nối mỗi phép tính đúng 0,5 điểm.
Câu 8: (2 điểm)
Nam và Rô-bốt có tất cả số viên bi là:
38 + 34 = 72 (viên)
Đáp số: 72 viên bi
Câu 9: (1 điểm) Có 3 hình tứ giác.
Câu 10: (1 điểm)
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là 90.
Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là 11.
Hiệu của 2 số là 90 – 11 = 79
Đáp số: 79.
Đề thi Toán lớp 2 Học kì 1 có đáp án đề số 4
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.
Câu 1: Phép so sánh nào dưới đây là đúng?
A. 237 > 273
B. 310 < 300
C. 690 = 609
D. 821 < 841
Câu 2: Đồ vật sau đây có dạng khối nào?
A. Khối lập phương
B. Khối hộp chữ nhật
C. Khối cầu
D. Khối trụ
Câu 3:Trong hộp có 2 quả bóng xanh và 1 quả bóng đỏ. Nam nhắm mắt và lấy ra 2 quả bóng ở trong hộp. Hỏi khả năng cả 2 quả bóng Nam lấy ra đều là bóng màu xanh là có thể, không thể hay chắc chắn xảy ra?
A. Không thể
B. Có thể
C. Chắc chắn
Câu 4: Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?
A. 5 × 3
B. 2 × 7
C. 2 × 10
D. 5 × 2
Câu 5: Chọn câu trả lời thích hợp.
Quãng đường từ nhà Mai đến trường dài khoảng:
A. 2km
B. 2mm
C. 2cm
D. 2dm
Câu 6: Kết quả của phép tính 132 + 419 bằng bao nhiêu?
A. 551
B. 541
C. 540
D. 451
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Tìm hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số.
Câu 2: Có bao nhiêu hình tứ giác trong hình sau?
Câu 3: Khu vườn A có 125 cây vải, khu vườn B có nhiều hơn khu vườn A 68 cây vải. Hỏi khu vườn B có bao nhiêu cây vải?
Câu 4: Quan sát biểu đồ tranh sau rồi trả lời các câu hỏi:
a) Lớp 2C quyên góp được bao nhiêu quyển sách?
b) Lớp nào quyên góp được nhiều sách nhất, lớp nào quyên góp được ít sách nhất?
Đề thi Toán lớp 2 Học kì 1 có đáp án đề số 5
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Câu 1: Số 59 đọc là:
A. Năm chín
B. Năm mươi chín
C. Chín năm
D. Chín mươi lăm
Câu 2: Ngày 24 tháng 12 năm 2019 là thứ Ba. Ngày đầu tiên của năm 2020 là thứ mấy?
A. Thứ Hai
B. Thứ Ba
C. Thứ Tư
D. Thứ Năm
Câu 3: Số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau là:
A. 99
B. 89
C.98
D.100
Câu 4: 92 bằng tổng của hai số nào trong của cặp số sau đây?
A. 32 và 50
B. 55 và 47
C. 37 và 55
D. 55 và 47
Câu 5: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu tứ giác?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 6: An có 8 viên bi. Hùng có nhiều hơn An 2 viên bi. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi?
A. 6 viên bi
B. 10 viên bi
C. 11 viên bi
D. 8 viên bi
II. Phần trắc nghiệm
Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
36 + 47 100 – 65 47 + 37 94 – 57
Câu 2 (2 điểm): Tìm y:
a) 37 + y = 81 b) 63 – y = 25 – 8
Câu 3 (2 điểm): Một khu vườn có 100 cây đào, sau khi bán đi một số cây đào thì khu vườn còn lại 37 cây đào. Hỏi đã bán bao nhiêu cây đào?
Bài giải
Câu 4 (1 điểm): Hãy vẽ thêm một đoạn thẳng vào hình bên để có 1 hình tam giác và 2 hình tứ giác. Đọc tên các hình đó?
Đề thi Toán lớp 2 Học kì 1 có đáp án đề số 6
Phần 1: Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Số liền sau của 29 là:
A. 30
B. 28
C. 31
D. 40
A. 9
B. 20
C. 25
D. 21
Câu 3: Tính tổng, biết các số hạng là 48 và 17:
A. 31
B. 65
C. 41
D. 55
Câu 4: Đồng hồ bên chỉ:
A. 1 giờ
B. 6 giờ
C. 12 giờ
D. Không xác định
Câu 5: Bàn học của em dài khoảng bao nhiêu đề-xi-mét?
A. 11dm
B. 30 dm
C. 2dm
D. 100cm
Câu 6: Mẹ vắt được 67 lít sữa bò, chị vắt được 33 lít sữa bò. Hỏi mẹ và chị vắt được bao nhiêu lít sữa bò?
A. 34 lít
B. 100 lít
C. 44 lít
D. 90 lít
Câu 7: Ngày 27 tháng 12 là thứ hai. Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy?
A. Thứ ba
B. Thứ tư
C. Thứ năm
D. Thứ sáu
Câu 8: Hình bên có:
A. 3 tam giác, 2 tứ giác
B. 4 tam giác, 3 tứ giác
C. 4 tam giác, 2 tứ giác
D. 4 tam giác, 4 tứ giác
Phần 2: Tự luận
Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
26 + 35 26 + 59 75 – 17 60 – 43
Câu 2: (1 điểm) Hãy vẽ thêm kim giờ để đồng hồ chỉ
3 giờ 20 giờ
Câu 3: (2 điểm) Năm nay bố 31 tuổi, con 8 tuổi. Hỏi bố hơn con bao nhiêu tuổi?
Bài giải
Câu 4: (1 điểm) Số điền vào dấu? là bao nhiêu?