
Anonymous
0
0
Giáo án Tin học 10 Bài 32 (Kết nối tri thức 2024): Ôn tập lập trình python
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giáo án Tin học 10 Bài 32 (Kết nối tri thức): Ôn tập lập trình python (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Thực hành ôn tập lập trình Python
- Thực hành lập trình giải bài toán có tính liên môn
2. Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực sáng tạo và giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất
- Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
- Hình thành ý thức trách nhiệm, tính cẩn thận khi làm việc nhóm, phẩm chất làm việc chăm chỉ, chuyên cần để hoàn thành một nhiệm vụ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu tham khảo, giáo án.
- Máy tính có kết nối với máy chiếu.
- Phòng máy thực hành, máy tính có cài sẵn phần mềm Python.
2. Đối với học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi.
- Điện thoại thông minh có cài ứng dụng chạy chương trình Python (nếu có điều kiện).
- Đọc trước bài mới – Bài 32. Ôn tập lập trình Python.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu:
- Ôn tập lại cho HS kiến thức đã học của toàn bộ phần lập trình Python.
- Tạo tâm thế vui vẻ, hào hứng cho HS trước khi bước vào bài học mới.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS tóm tắt kiến thức đã học về lập trình Python vào bảng.
c. Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bảng.
d. Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS: Em hãy tóm tắt toàn bộ kiến thức đã học về Python vào bảng sau:
Nhóm kiến thức |
Mô tả |
Kiểu dữ liệu cơ bản | |
Lệnh gán | |
Một số hàm có sẵn | |
Câu lệnh rẽ nhánh if | |
Câu lệnh lặp | |
Kiểu dữ liệu danh sách | |
Kiểu dữ liệu xâu kí tự | |
Hàm, thủ tục |
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS chú ý theo dõi, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:
- GV gọi một số HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Đáp án:
Nhóm kiến thức |
Mô tả |
Kiểu dữ liệu cơ bản |
Một số kiểu dữ liệu cơ bản của Python: int: số nguyênfloat: số thựcbool: lôgicstr: xâu kí tự |
Lệnh gán |
<biến nhớ> = <giá trị> x, y, x = 1, 2, 3 |
Một số hàm có sẵn |
int(), float(), bool(), str(), list(), eval(), divmod(), min(), max(), round(), ord(), chr(), abs() |
Câu lệnh rẽ nhánh if |
if <điều kiện>:<nhóm lệnh 1> elif <điều kiện>:<nhóm lệnh 2> else:<nhóm lệnh 3> |
Câu lệnh lặp |
Câu lệnh lặp for <nhóm lệnh lặp> Câu lệnh lặp while while <điều kiện>:<nhóm lệnh lặp> |
Kiểu dữ liệu danh sách |
A = [1, 0, "One", 10.14, True, False] Các phương thức: append(), insert(), remove(), index(), count() |
Kiểu dữ liệu xâu kí tự |
st = "Thời khóa biểu" Các phương thức: upper(), lower(), tittle(), split(), join(), find() |
Hàm, thủ tục |
def <tên hàm>():<các lệnh mô tả hàm> |