profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Giáo án Thực hành tiếng Việt trang 33 (Cánh diều) Ngữ văn 12

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giáo án Ngữ văn 12 (Cánh diều): Thực hành tiếng Việt trang 33

I. MỤC TIÊU

1. Về mức độ/ yêu cầu cần đạt

- Nhận biết được đặc điểm ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật.

- Phân tích được các đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật và vận dụng được vào quá trình giao tiếp.

2. Về năng lực

a. Năng lực chung

- Hình thành năng lực làm việc nhóm, năng lực gợi mở,…

- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà.

- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản.

b. Năng lực đặc thù

- Năng lực nhận và phân tích đặc điểm ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ.

3. Về phẩm chất

- Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng tiếng Việt và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy

- Phiếu học tập, trả lời câu hỏi

- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp

- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh

- SGK, SBT Ngữ văn 12, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:Tạo tâm thế, tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

b. Nội dung:GV đặt cho HS trả lời những câu hỏi mang tính gợi mở vấn đề.

c. Sản phẩm:Nhận thức và thái độ học tập của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV đưa ra ví dụ và yêu cầu HS nhận xét về cách nói trong ví dụ đó:

+ Dạ thưa cô, cô cho em xin phép vào lớp.

+ Cô cho em vào lớp.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS xem video, ghi lại những nét chính về nhà thơ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời một số HS trả lời câu hỏi

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đưa ra kết luận.

- VD1 sử dụng cách nói trang trọng hơn VD2 à Dẫn dắt vào bài

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Khám phá

a. Mục tiêu:HS tìm hiểu, tiếp thu kiến thức lỗi về đặc điểm ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật.

b. Nội dung:HS vận dụng kiến thức trong SGK để thực hiện nhiệm vụ.

c. Sản phẩm:HS nắm rõ kiến thức bài học.

d. Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc thẻ nội dung trong SGK và đặt câu hỏi:

+ Nêu đặc điểm ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

Bước 4: Nhận xét, đánh giá

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

1. Ngôn ngữ trang trọng

2. Ngôn ngữ thân mật

- Trong thực tế sử dụng ngôn ngữ, chúng ta có thể kết hợp ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật. Ngôn ngữ trang trọng đảm bảo tính lịch sự, quy thức của cuộc giao tiếp; còn ngôn ngữ thân mật lại gia tăng yếu tố tình cảm, xoá bỏ hoặc thu gọn khoảng cách giữa các đối tượng giao tiếp.

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.