
Anonymous
0
0
Giáo án Lịch sử 10 Bài 18 (Chân trời sáng tạo 2024): Văn minh Đại Việt
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giáo án Lịch sử 10 Bài 18 (Chân trời sáng tạo): Văn minh Đại Việt
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Giải thích được khái niệm văn minh Đại Việt; nêu được cơ sở hình thành,quá trình phát triển và những thành tựu cơ bản của văn minh Đại Việt.
- Biết cách sưu tầm tư liệu lịch sử để tìm hiểu nền văn minh Đại Việt; biết trấn trọng giá trị, ý nghĩa của văn minh này và vận dụng trong viên giới thiệu quảng bá về đất nước, con người, di sản văn hoá Việt Nam.
2. Năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Năng lực riêng:
- Phát triển NL tìm hiểu lịch sử
+ Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về nền văn minh Đại Việt.
- Phát triển NL nhận thức và tư duy lịch sử
+ Giải thích được khái niệm văn minh Đại Việt.
+ Phân tích được cơ sở hình thành văn minh Đại Việt:kế thừa văn minh Văn Lang – Âu Lạc,nền độc lập tự chủ của đất nước, tiếp thu ảnh hưởng của văn hoá Trung Quốc.
+ Nêu được quá trình phát triển của văn minh Đại Việt trên đường thời gian.
+ Nêu được nhận xét về những ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt.
+ Phân tích được ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
- Phát triển NL vận dụng kiến thức, kĩ năng
+ Biết trận trọng giá trị, ý nghĩa của văn minh Đại Việt và vận dụng trong việc giớithiệu quảng bá về đất nước, con người, di sản văn hoá Việt Nam.
+ Nhận thức được giá trị trường tồn văn minh Việt Nam.
3. Phẩm chất
- Yêu nước; Phát huy lòng yêu nước và ý thức dân tộc, tự hào về thành tựu xây dựng và phát triển đất nước của tổ tiên.
- Nhân ái: Biết trận trọng giá trị, ý nghĩa của văn minh Đại Việt
- Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo tồn các di sản văn hoádân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
-SGK, SGV, SBT Lịch sử 10, Giáo án.
-Một số tư liệu, hình ảnh gắn với nội dung bài học
-Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
-SGK, SBT Lịch sử 10.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Khơi dậy hứng thú cho HS học tập, tạo không khí vui vẻ khám phá bài mới và chuyển giao nhiệm vụ học tập.
b. Nội dung:
- Hãy giải ô chữ hàng ngang theo gợi ý để tìm ra ô chữ hàng dọc
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Hãy giải ô chữ hàng ngang theo gợi ý để tìm ra ô chữ hàng dọc:
A (7 chữ cái): Công trình được vua Lý Thánh Tông cho dựng vào năm 1070 để thờ Khổng Tử.
B (10 chữ cái): Công trình kiến trúc được xây dựng dưới thời Nguyễn trở thành biểu tượngcủa thủ đô Hà Nội.
C (11 chữ cái): Tác phẩm của Trần Hưng Đạo sáng tác nhằm cổ vũ tinh thần chiến đấu củaquân sĩ trong cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên.
D (10 chữ cái): Trường đại học đầu tiên của Việt Nam.
E (9 chữ cái): Công trình được xây dựng vào thời Lê sơ nhằm mục đích vinh danh người tài.
G (10 chữ cái): Loại hình nghệ thuật biểu diễn đặc sắc phát triển từ thời Lý.
H (9 chữ cái): Tên gọi thành Đại La vào thời Lý. 1 (13 chữ cái): Một trong “An Nam tứ đại khí” gắn liền với tứ linh.
K (6 chữ cái): Dòng văn học phát triển mạnh ở thế kỉ X − XV.
L (7 chữ cái): Hệ tư tưởng giữ vị trí độc tôn vào thời Lê Sơ.
M (8 chữ cái): Thầy giáo nổi tiếng thời Trần đã dâng Thất trảm sớ.
N (7 chữ cái): Ông tổ nghề thuốc nam của Việt Nam.
O (8 chữ cái): Ông là chủ biên bộ Đại Việt sử ký. P (7 chữ cái): Tên gọi khác của Luỹ Trường Dục.