
Anonymous
0
0
Giáo án Lịch sử 10 Bài 13 (Chân trời sáng tạo 2024): Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á cổ - trung đại
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giáo án Lịch sử 10 Bài 13 (Chân trời sáng tạo): Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á cổ - trung đại
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Phân tích được tác động của vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành và khái quát được cơ sở xã hội của văn minh Đông Nam Ácổ – trung đại.
- Nêu được những ảnh hưởng từ văn hoá Trung Quốc, Ấn Độ đối với nền văn minh này.
2. Năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Năng lực riêng:
- Phát triển NL tìm hiểu lịch sử:
+ Sưu tầm và sử dụng được tư liệu lịch sử để tìm hiểu cơ sở hình thành nền văn minh Đông Nam Á.
+ Kĩ năng đọc lược đồ (Hình 13.1. Lược đồ khu vực Đông Nam Á ngày nay), tìm hiểu những điểm đặc biệt về vị trí địa lí – tự nhiên của khu vực Đông Nam Á.
+ Nêu được nét khái quát về cơ sở xã hội của văn minh Đông Nam Á.
- Phát triển NL nhận thức và tư duy lịch sử
+ Phân tích được tác động của vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, khí hậu đối với sự hình thành văn minh Đông Nam Á.
+ Phân tích được những ảnh hưởng của văn hoá Trung Quốc, văn hoá Ấn Độ đối vớivăn minh Đông Nam Á.
- Phát triển NL vận dụng kiến thức, kĩ năng: Đánh giá được vai trò, vị trí và cống hiến của văn minh Đông Nam Á trong lịch sửvăn minh thế giới.
3. Phẩm chất
- Nhân ái: Giáo dục tinh thần chia sẻ giữa các nền văn hoá trong văn minh Đông Nam Á (học hỏi, hoà nhập, hợp tác).
- Chăm chỉ: Tích cực đọc sách báo, tìm tư liệu trên mạng internet để mở rộng hiểubiết về văn minh Đông Nam Á.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
-SGK, SGV, SBT Lịch sử 10, Giáo án.
-Một số tư liệu, hình ảnh gắn với nội dung bài học
-Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
-SGK, SBT Lịch sử 10.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Khơi dậy hứng thú cho HS học tập, tạo không khí vui vẻ khám phá bài mới và chuyển giao nhiệm vụ học tập.
b. Nội dung:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?” “Nhìn tranh đoán di sản" lần lượt nêu các thông tin (tối đa là 3) về các di sản, tổ chức cho nghe thông tin đoán di sản.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?” “Nhìn tranh đoán di sản" lần lượt nêu các thông tin (tối đa là 3) về các di sản, tổ chức cho nghe thông tin đoán di sản.
·Câu 1 (9 chữ cái, tiếng Anh): Di tích tôn giáo lớn nhất thế giới; bảy kì quan thế giới trung đại;biểu tượng về văn hoá, tín ngưỡng, lịch sử,nghệ thuật của Khmer; tên tiếng Việt là đến Đế Thiên; năm 1992, được ghi danh là Di sản văn hoá thế giới.
·Câu 2 (9 chữ cái, tiếng Anh): Stupa Phật giáo hình nậm rượu, kết hợp phong cách văn hoáHindu giáo và Phật giáo; biểu tượng quốc gia, được in trên tiền giấy và quốc huy của nước này, được ghi danh là Di sản văn hoá thế giới năm 1995.
·Câu 3 (9 chữ cái, tiếng Anh):“Tháp Phật trên đồi cao, kì quan Phật giáo lớn nhất thế giới; xây dựng thế kỉ VIII – là bài ca trong đá về con đường giải thoát của các Phật tử; được ghi danh là Di sản văn hoá thế giới vào năm 1991.
·Câu 4 (10 chữ cái): Một đô thị cổ của Việt Nam, mang ảnh hưởng văn hoá Việt Nam, Trung Quốc, Nhật Bản và phương Tây qua các thời kì khác nhau; nơi từng có thương cảng quốc tế sầm uất, thuộc tỉnh Quảng Nam, được ghi danh vào Di sản văn hoá thế giới năm 1999.
·Câu 5 (9 chữ cái, tiếng Anh): Thành phố lịch sử ở Thái Lan xây bằng gạch đỏ trần; nơi sinh của đức vua Rama trong sử thi Ramayana. Năm 1991, được ghi danh vào Di sản văn hoá thế giới.