
Anonymous
0
0
Giáo án điện tử Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu | Bài giảng PPT Toán 8 Kết nối tri thức
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Tài liệu có 15 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án POWERPOINT Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu Toán 8 Kết nối tri thức.
Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức):Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
– Nhận biết được hằng đẳng thức.
– Mô tả được hằng đẳng thức hiệu hai bình phương, bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu.
– Vận dụng được ba hằng đẳng thức này để tính nhanh, rút gọn biểu thức.
2. Năng lực
Năng lực chung:
–Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
–Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
–Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
–Năng lực tư duy và lập luận toán học.
– Năng lựcgiao tiếp toán học.
– Năng lựcmô hình hóa toán học.
–Năng lựcgiải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
– Cóý thứchọc tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV:SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án powerpoint, đồ dùng dạy học, thước thẳng có chia khoảng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
‒ Gợi mở động cơ dẫn đến nhu cầu thực hiện tính nhanh thông qua vận dụng hằng đẳng thức.
‒Tình huống mở đầu thực tế, gần gũi làm gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung:HS đọc bài toán mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
–GV đặt vấn đề:
“Trong một trò chơi trí tuệ trên truyền hình dành cho học sinh, người dẫn chương trình yêu cầu các bạn học sinh cho biết kết quả phép tính 198 . 202. Ngay lập tức một bạn đã chỉ ra kết quả đúng. Bạn ấy tính như thế nào mà nhanh thế nhỉ?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS suy nghĩ và giơ tay phát biểu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– GV mời một số HS nêu ý kiến cá nhân cho câu hỏi tình huống mở đầu.
– HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
– GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài học mới “Bài 6.Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu”.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hằng đẳng thức
a) Mục tiêu:
‒HS nhận biết được hằng đẳng thức, đồng nhất thức.
b) Nội dung:
–HS tìm hiểu nội dung kiến thức khái niệm hằng đẳng thức (hay đồng nhất thức) theo yêu cầu, dẫn dắt của GV và đọc – thảo luậnVí dụ 1,Ví dụ 2, thực hành làmLuyện tập 1.
c) Sản phẩm:HS hình thành được kiến thức, nắm được khái niệm hằng đẳng thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:Nhiệm vụ: Tìm hiểu khái niệm hằng đẳng thức– GV tổ chức cho HS thực hiện nhóm 4 theo yêu cầu: Xét hai biểu thứcvà. Tính giá trị của mỗi biểu thứcrồi so sánh hai giá trị đó trong mỗi trường hợp sau: + Tại; + Tại. – HS hoạt động nhóm, thực hiện yêu cầu trên, GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác quan sát, nhận xét kết quả của nhóm bạn. – GV dẫn dắt, hướng dẫn cho HS về khái niệm hằng đẳng thức: Ta có: Trong đẳng thức trên, khi thaybởi bất kì giá trị số nào thì hai vế của đẳng thức luôn nhận giá trị bằng nhau, ta gọi đẳng thức như vậy làhằng đẳng thức. + HS đọc phần kiến thức trọng tâm: “Hằng đẳng thức là đẳng thức mà hai vế luôn cùng nhận một giá trị khi thay các chữ trong đẳng thức bằng các số tùy ý.”Lưu ý: Hằng đẳng thức còn được gọi là đồng nhất thức.– GV đưa ra ví dụ về hằng đẳng thức thông quaVí dụ 1, lưu ý cho học sinh các tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (phép trừ) cũng là hằng đẳng thức.– GV yêu cầu HS đọcVí dụ 2, hoạt động cá nhân sau đó trao đổi hỏi đáp.GV quan sát, hỗ trợ gợi ý HS nhận biết hằng đẳng thức bằng cách thay các chữ trong đẳng thức bằng các số tùy ý, sau đó so sánh kết quả nhận được của hai vế đẳng thức, từ đó kết luận đẳng thức có phải là hằng đẳng thức hay không. –GV yêu cầu HS thực hành nhận biết hằng đẳng thức thông qua việc hoàn thànhLuyện tập 1.GV mời 2 HS lên bảng trình bày, các HS khác quan sát và nhận xét; GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS và chốt đáp án. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:– HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động nhóm 4, kiểm tra chéo đáp án theo sự điều hành của GV. – GV dẫn dắt, phân tích, điều hành và quan sát, trợ giúp HS. Bước 3. Báo cáo, thảo luận:– HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày. – Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4. Kết luận, nhận định:GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
1. Hằng đẳng thức* Nhận biết hằng đẳng thứcÞKhái niệm hằng đẳng thức: “Hằng đẳng thức là đẳng thức mà hai vế luôn cùng nhận một giá trị khi thay các chữ trong đẳng thức bằng các số tùy ý.”Lưu ý: Hằng đẳng thức còn được gọi là đồng nhất thức.Ví dụ 1: SGK – tr30.Ví dụ 2: SGK – tr30.Luyện tập 1:a) Đẳng thứclà hằng đẳng thức; b) Đẳng thứckhông là hằng đẳng thức. Vì khi ta thaythì kết quả ở vế lần lượt là:. Khi đó, kết quả hai vế của đẳng thức không bằng nhau. |