
Anonymous
0
0
Giáo án Địa lí 8 Bài 15 (Chân trời sáng tạo 2024): Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam
- asked 6 months agoVotes
0Answers
0Views
Giáo án Địa lí 8 Bài 15 (Chân trời sáng tạo): Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên vùng biển - đảo Việt Nam.
- Nêu được đặc điểm môi trường biển đảo và vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam.
- Trình bày được các tài nguyên biển và thềm lục địa Việt Nam.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Trình bày được đặc điểm tự nhiên vùng biển - đảo Việt Nam.
+ Nêu được đặc điểm môi trường biển đảo và vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam.
+ Trình bày được các tài nguyên biển và thềm lục địa Việt Nam.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr148-155.
+ Quan sát bản đồ hình 15.1 SGK tr149, biểu đồ hình 15.2 SGK tr150 để nêu đặc điểm khí hậu của vùng biển nước ta, nhận xét nhiệt độ và lượng mưa ở một số trạm khí tượng trên các đảo nước ta.
+ Quan sát bản đồ hình 15.3 SGK tr151 để xác định hướng chảy của dòng biển trong vùng biển nước ta.
+ Quan sát bản đồ hình 15.4 SGK tr153 để xác định một số tài nguyên biển Việt Nam.
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) để tuyên truyền bảo vệ môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam.
3. Về phẩm chất
Ý thức học tập nghiêm túc, có tinh thần yêu nước, yêu biển - đảo Việt Nam, ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo VN.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên (GV)
- KHBD, SGK, sách giáo viên (SGV).
- Hình 15.1. Bản đồ tự nhiên vùng biển đảo VN, hình 15.2. Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa tại các trạm khí tượng, hình 1.3. Lược đồ dòng biển theo mùa trên Biển Đông, hình 15.4. Bản đồ một số tài nguyên biển VN, hình 15.5. Cánh đồng muối Sa Huỳnh, hình 15.6. Du lịch vịnh Hạ Long và các hình ảnh tương tự.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS)
SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu:Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS.
b.Nội dung:GV tổ chức trò chơi “Xem hình đoán tên bãi biển” cho HS.
c. Sản phẩm: HS giải được trò chơi “Xem hình đoán tên bãi biển” GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV treo bảng phụ trò chơi “Xem hình đoán tên bãi biển” lên bảng:
* GV lần lượt cho HS quan sát các quốc kì trên theo thứ tự từ 1 đến 6, yêu cầu HS cho biết tên quốc gia tương ứng với mỗi quốc kì trên. GV khen thưởng cho HS trả lời đúng.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát các quốc kì kết hợp với sự hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:
1. Nha Trang
2. Vũng Tàu
3. Vịnh Hạ Long
4. Phú Quốc
5. Đà Nẵng
6. Phan Thiết
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.