
Anonymous
0
0
Giải Vở bài tập Khoa học lớp 4 Bài 28 (Kết nối tri thức): Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải VBT Khoa học lớp 4 Bài 28: Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe
Câu 1 trang 70 VBT Khoa học lớp 4:Viết vào
chữ Đ trước ýđúng, chữ S trước ýsai, ôn lại những việc làm cần thiết để phòng tránh bệnh liên quan đến dinh dưỡng.
a) Ăn đủ thức ăn từ bốn nhóm chất dinh dưỡng với lượng phù hợp. | |
b) Không cần uống nước trong ngày khi cơ thể không bị ra mồ hôi. | |
c) Không nên ăn các món ăn chế biến từ thịt để phòng tránh béo phì. | |
d) Thực hiện chế độ ăn uống hợp lí và vận động cơ thể 60 phút mỗi ngày. |
Trả lời:
Đ |
a) Ăn đủ thức ăn từ bốn nhóm chất dinh dưỡng với lượng phù hợp. |
S |
b) Không cần uống nước trong ngày khi cơ thể không bị ra mồ hôi. |
S |
c) Không nên ăn các món ăn chế biến từ thịt để phòng tránh béo phì. |
Đ |
d) Thực hiện chế độ ăn uống hợp lí và vận động cơ thể 60 phút mỗi ngày. |
Câu 2 trang 70 VBT Khoa học lớp 4:Nối “Tình huống" ở cột A với “Nguy cơ đối với cơ thể” ở cột B cho phù hợp.
ATình huống |
BNguy cơ đối với cơ thể | |
1. Khi bạn thường xuyên không ăn rau, thích ăn đồ chiên rán. |
a) Cơ thể sẽ không đủ nước cho hoạt động bình thường của các cơ quan trong cơ thể; bạn có thể bị nóng người hoặc có khả năng dẫn đến bệnh táo bón. | |
2. Khi bạn hay ăn quả, thức ăn bán ở vỉa hè. |
b) Bạn có thể bị nhiễm bệnh do nguồn nước không đảm bảo vệ sinh; đặc biệt có thể gặp nguy hiểm và có thể bị đuối nước. | |
3. Khi bạn không thường xuyên uống nước. |
c) Cơ thể sẽ thiếu vi-ta-min, chất khoáng. Sức đề kháng của cơ thể sẽ yếu đi. Bạn dễ bị mắc bệnh thừa cân béo phì. | |
4. Khi bạn đi bơi ở hồ, ao cùng bạn bè. |
d) Bạn sẽ không biết nguồn gốc thực phẩm an toàn hay không; ngoài đường nhiều bụi bẩn mất vệ sinh, bạn có thể bị đau bụng. |
Trả lời:
1- c, 2- d, 3- a, 4- b.
Việc làm để giữ vệ sinh, sử dụng an toàn thực phẩm.
a) Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh. | |
b) Dùng tay bốc thức ăn. | |
c) Uống nước xi-rô mua ở vỉa hè, đường phố, uống nước ở chum, vại. | |
d) Ăn thức ăn đã nấu chín, uống nước đun sôi để nguội. | |
e) Ăn thức ăn không rõ nguồn gốc, có mùi vị lạ. | |
g) Kiểm tra nguồn gốc, thời hạn sử dụng của thực phẩm trước khi ăn. |
Trả lời:
× |
a) Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh. |
b) Dùng tay bốc thức ăn. | |
c) Uống nước xi-rô mua ở vỉa hè, đường phố, uống nước ở chum, vại. | |
× |
d) Ăn thức ăn đã nấu chín, uống nước đun sôi để nguội. |
e) Ăn thức ăn không rõ nguồn gốc, có mùi vị lạ. | |
× |
g) Kiểm tra nguồn gốc, thời hạn sử dụng của thực phẩm trước khi ăn. |
Những việc khác để giữ vệ sinh, sử dụng an toàn thực phẩm:
- Không ăn những thực phẩm có dấu hiệu ôi thiu.
- Không sử dụng các thực phẩm đồ ăn nhanh, chiên rán quá nhiều.
Người lớn và trẻ em trong gia đình đều có thể mắc một số bệnh liên quan đến dinh dưỡng như thừa cân béo phì, hay thiếu máu thiếu sắt. Để cả gia đình đều khoẻ mạnh, cả nhà em đã cùng nhau:
Trả lời:
- Ăn: Ăn những thực phẩm đã qua chế biến, ăn đa dạng các loại thực phẩm để cung cấp đủ nguồn dinh dưỡng cơ thể cần.
- Uống: Uống nước đun sôi để nguội, hạn chế uống các đồ uống có ga, cồn.- Thực hiện một số việc nhà như: Vệ sinh nhà cửa định kì, làm một số việc nhà phù hợp với sức và lứa tuổi.