profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Giải SBT Toán 10 trang 66 Tập 1 Kết nối tri thức

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải SBT Toán 10 trang 66 Tập 1 Kết nối tri thức

Bài 4.36 trang 66 SBT Toán 10 Tập 1:

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho hai điểm A(1; 1) và B(7; 5).

a) Tìm toạ độ của điểm C thuộc trục hoành sao cho C cách đều A và B.

b) Tìm toạ độ của điểm D thuộc trục tung sao cho vectơ DA+DBcó độ dài ngắn nhất.

Lời giải:

a) Vì C cách đều A và B nên CA = CB

AC2 = BC2

Giả sử C(x; 0) là điểm thuộc trục hoành

Với A(1; 1); B(7; 5) và C(x; 0) ta có:

AC=x1;1 AC2 = (x – 1)2 + (–1)2

AC2 = x2 – 2x + 2

BC=x7;5 BC2 = (x – 7)2 + (–5)2

BC2 = x2 – 14x + 74

Do đó AC2 = BC2

x2 – 2x + 2 = x2 – 14x + 74

12x = 72

x = 6

Vậy C(6; 0).

b) Gọi M là trung điểm của AB.

Khi đó DA+DB=2DM

Do đó để vectơ DA+DBcó độ dài ngắn nhất thì vectơ 2DMcó độ dài ngắn nhất

DM có độ dài ngắn nhất

Hay DM2 nhỏ nhất.

Giả sử D(0; y) là điểm thuộc trục tung

Với A(1; 1); B(7; 5) và D(0; y) ta có:

• M là trung điểm của AB nên xM=1+72=4yM=1+52=3

M(4; 3)

DM=4;3y

DM2 = 42 + (3 – y)2

Hay DM2 = (y – 3)2 + 16

Vì (y – 3)2 ≥ 0 với mọi y

Nên (y – 3)2 + 16 ≥ 16 với mọi y

Hay DM2 ≥ 16 với mọi y

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi y – 3 = 0 y = 3.

Do đó DM đạt giá trị nhỏ nhất khi D(0; 3)

Vậy D(0; 3) thì vectơ DA+DBcó độ dài ngắn nhất.

Bài 4.37 trang 66 SBT Toán 10 Tập 1:

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho ba điểm A(–3; 2), B(1; 5) và C(3; −1).

a) Chứng minh rằng A, B, C là ba đỉnh của một tam giác. Tìm toạ độ trọng tâm G của tam giác ấy.

b) Tìm toạ độ trực tâm H của tam giác ABC.

c) Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Tìm toạ độ của I.

Lời giải:

Sách bài tập Toán 10 Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ - Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Với A(–3; 2), B(1; 5) và C(3; −1) ta có:

AB=4;3 AC=6;3

46=2333=1nên hai vectơ ABACkhông cùng phương

Do đó ba điểm A, B, C không thẳng hàng

Vậy A, B, C là ba đỉnh của một tam giác.

Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên ta có:

xG=3+1+33=13yG=2+5+13=2G13;2

Vậy tọa độ trọng tâm của tam giác ABC là: G13;2.

b) Vì H là trực tâm của tam giác ABC nên AH ⊥ BC và BH ⊥ AC

Hay AH.BC=0BH.AC=0

Giả sử H(x; y) là tọa độ trực tâm tam giác ABC

Với A(–3; 2), B(1; 5), C(3; −1) và H(x; y) ta có:

Sách bài tập Toán 10 Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ - Kết nối tri thức (ảnh 1)

6x – 3y = –9(2)

Trừ vế theo vế (2) cho (1) ta có:

5x = 0 x = 0

y = 3

H(0; 3)

Vậy tọa độ trực tâm của tam giác ABC là H(0; 3)

c) Theo kết quả phần a) của Bài 4.15, trang 54, Sách Bài tập, Toán 10, tập một ta có:

AH=2IMvới M là trung điểm của BC.

Giả sử I(a; b) là tọa độ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

Với A(–3; 2), B(1; 5), C(3; −1), H(0; 3) và I(a; b) ta có:

AH=3;1

• M là trung điểm của BC nên xM=1+32=2yM=5+12=2

Sách bài tập Toán 10 Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy tọa độ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là I12;32.

Bài 4.38 trang 66 SBT Toán 10 Tập 1:

Cho ba điểm M, N, P. Nếu một lực Fkhông đổi tác động lên một chất điểm trong suốt quá trình chuyển động của chất điểm, thì các công sinh bởi lực Ftrong hai trường hợp sau có mối quan hệ gì với nhau?

a) Chất điểm chuyển động theo đường gấp khúc từ M đến N rồi tiếp tục từ N đến P.

b) Chất điểm chuyển động thẳng từ M đến P.

Lời giải:

a) Do lực Fkhông đổi tác động lên một chất điểm trong suốt quá trình chuyển động của chất điểm nên công sinh bởi lực Fkhi chất điểm chuyển động theo đường gấp khúc từ M đến N rồi tiếp tục từ N đến P là:

Sách bài tập Toán 10 Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Do lực Fkhông đổi tác động lên một chất điểm trong suốt quá trình chuyển động của chất điểm nên công sinh bởi lực Fkhi chất điểm chuyển động thẳng từ M đến P là:

A2 =F.MP(2)

Từ (1) và (2) ta có A1 = A2 =F.MP

Vậy A1 = A2.

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.