
Anonymous
0
0
Giải Hóa 11 trang 21 Chân trời sáng tạo
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Hóa 11 trang 21 Chân trời sáng tạo
Câu hỏi thảo luận 3 trang 21 Hóa học 11:Quan sát Hình 3.2, nêu hiện tượng xảy ra. Giải thích.
Lời giải:
Hiện tượng: Cây nến đang cháy ngoài không khí bị tắt khi đưa vào bình chứa khí nitrogen.
Giải thích: Khí nitrogen không duy trì sự cháy.
Câu hỏi thảo luận 4 trang 21 Hóa học 11:Nitrogen nặng hơn hay nhẹ hơn không khí? Tại sao?
Lời giải:
Khí nitrogen nhẹ hơn không khí do
Luyện tập trang 21 Hóa học 11:Người ta có thể thu khí nitrogen trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp đẩy nước. Hãy giải thích điều này.
Lời giải:
Người ta có thể thu khí nitrogen trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp đẩy nước do khí nitrogen tan rất ít trong nước (ở điều kiện thường, 1 lít nước hoà tan được 0,015 lít khí nitrogen).
3. Tính chất hóa học
Câu hỏi thảo luận 5 trang 21 Hóa học 11:Quan sát Hình 3.3 và từ dữ kiện năng lượng liên kết trong phân tử N2, dự đoán về độ bền phân tử và khả năng phản ứng của nitrogen ở nhiệt độ thường.
Lời giải:
Liên kết ba giữa hai nguyên tử N trong phân tử nitrogen có năng lượng liên kết rất lớn (945 kJ/mol) nên rất khó bị phá vỡ. Do đó, ở nhiệt độ thường phân tử nitrogen rất bền, khá trơ về mặt hoá học.
Câu hỏi thảo luận 6 trang 21 Hóa học 11:Xác định tính oxi hoá, tính khử của nitrogen trong phản ứng của N2với H2và O2. Cho biết các phản ứng này thu nhiệt hay toả nhiệt.
Lời giải:
+ Phản ứng của N2 với H2:
N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g)
Đây là phản ứng toả nhiệt do < 0.
Trong phản ứng này N2 đóng vai trò là chất oxi hoá, do số oxi hoá của nitrogen giảm từ 0 xuống -3.
+ Phản ứng của N2 với O2:
N2(g) + O2(g) 2NO(g)
Đây là phản ứng thu nhiệt do > 0.
Trong phản ứng này N2 đóng vai trò là chất khử, do số oxi hoá của nitrogen tăng từ 0 lên +2.