
Anonymous
0
0
Giải GDQP 12 trang 21 Kết nối tri thức
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải GDQP 12 trang 21 Kết nối tri thức
Câu hỏi trang 21 GDQP 12:Em hãy nêu cách nhận biết một số lực lượng chuyên môn của Công an nhân dân Việt Nam thông qua trang phục.
Lời giải:
- Cảnh sát nhân dân
+ Thông thường đa số các lực lượng cảnh sát đều được chia thành 2 mẫu là trang phục xuân-hè và trang phục thu-đông.
+ Cả hai mẫu đều sử dụng quần âu màu mạ non, giày thấp cổ da màu đen, tất màu mạ non, mũ kêpi màu mạ non có viền dạ đỏ ở vành mũ, lưỡi trai màu nâu nhạt. Riêng mũ kêpi cấp tướng có lưỡi trai bọc dạ đen, có gắn hai cành tùng. Áo sơ mi xuân-hè cộc tay màu mạ non, nẹp bong. Áo sơ mi thu-đông dài tay màu trắng. Áo vest thu-đông 4 túi, cổ áo kiểu veston, cà vạt màu mạ non. Thắt lưng màu nâu đậm, mặt khóa thắt lưng màu vàng.
- An ninh nhân dân: Trang phục của lực lượng An ninh nhân dân được chia làm hai mẫu là xuân-hạ và thu-đông. Trang phục xuân-hạ có áo sơ mi màu cỏ úa tay ngắn, nẹp bong, có bật vai đeo cấp hiệu. Quần âu màu rêu sẫm. Mũ kepi màu rêu sẫm, lưỡi trai đen.
- Cảnh sát cơ động :
+ Đồng phục của cảnh sát cơ động gồm quần dài bỏ ống quần vào trong ống giày bót cao, áo tay dài màu đen cổ bẻ, đối với cảnh sát đặc nhiệm thì có hàng chữ Police màu trắng trên nên đen dọc trước ngực và ngang trên lưng áo.
+ Còn đối với cảnh sát cơ động bình thường thì có dòng chữ CSCĐ màu đỏ nền vàng phản quang dọc trước ngực và ngang trên lưng áo. Mũ bảo vệ trùm kín đầu. Khi tác chiến còn trang bị thêm áo chống đạn hoặc áo vũ trang nhiều túi màu đen.
- Cảnh sát giao thông: Trang phục như là cảnh phục phổ thông, nhưng quần, áo và nón kepi màu vàng da, mang găng tay màu trắng khi làm nhiệm vụ điều khiển giao thông.
- Cảnh sát phòng cháy chữa cháy: Đồng phục phòng cháy chữa cháy được thiết kế theo quy định như áo có màu xanh dương thẫm và may dây phản quang 5cm ở tay và hông, trước và sau. Mặt trước của gấu tay xếp 2 ly về phía sau, gắn băng gai trên 2 lớp, gắn mặt phải măng séc, trên 2 lớp gắn mặt trong măng séc.
Luyện tập
Luyện tập 1 trang 21 GDQ P 12:Hãy nêu tên một số tổ chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Tổ chức nào thuộc cơ quan quân sự địa phương?
Lời giải:
- Hệ thống tổ chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam gồm:
+ Bộ Quốc phòng.
+ Các quân khu: Quân khu 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9. Quân khu có Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Ban chỉ huy quân sự cấp huyện và các đơn vị khác.
+ Các cơ quan nghiên cứu, học viện nhà trường, cơ quan tư pháp quân đội; các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, bệnh viện, đoàn kinh tế - quốc phòng và tổ chức khác thuộc Bộ Quốc phòng.
- Tên gọi của cơ quan quân sự địa phương các cấp như sau:
+ Cấp thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, Hải Phòng): Bộ Tư lệnh;
+ Cấp tỉnh: Bộ chỉ huy quân sự tỉnh;
+ Cấp thành phố thuộc tỉnh, cấp thị xã, khu, phố, huyện: Ban chỉ huy quân sự thành phố, thị xã, khu phố, huyện.
+ Cấp xã: Ban chỉ huy xã đội
Luyện tập 2 trang 21 GDQP 12:Em hãy cho biết quân nhân trong các trường hợp sau đây có cấp bậc quân hàm gì và thuộc quân, binh chủng nào của Quân đội nhân dân Việt Nam của. Giải thích.
c) Quân nhân mặc trang phục có áo sơ mi ngắn tay màu trắng, quần màu tím than; mang cầu vai có nền màu vàng, viền màu tím than; trên cầu vai có một gạch ngang và ba sao.
d) Quân nhân mặc trang phục có áo sơ mi ngắn tay màu xanh hoà bình, quần màu xanh đậm; mang cầu vai có nền màu vàng, viền màu xanh hoà bình, ở giữa có đường dọc màu hồng; trên cầu vai có một gạch ngang và một sao.
Lời giải:
- Trường hợp a.
+ Cấp bậc quân hàm: Đại úy
+ Quân chủng, binh chủng: Lục quân
- Trường hợp b.
+ Cấp bậc quân hàm: Trung tá
+ Quân chủng, binh chủng: Bộ đội biên phòng
- Trường hợp c.
+ Cấp bậc quân hàm: Thượng úy
+ Quân chủng, binh chủng: Hải quân
- Trường hợp d.
+ Cấp bậc quân hàm: Thiếu úy (quân nhân chuyên nghiệp)
+ Quân chủng, binh chủng: phòng không – không quân
Luyện tập 3 trang 21 GDQP 12:So sánh cấp bậc hàm, cấp hiệu của sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật trong Công an nhân dân Việt Nam.
Lời giải:
- Cấp bậc hàm của sĩ quan nghiệp vụ có ba cấp, mười hai bậc: Cấp tướng có bốn bậc (Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng, Đại tướng); cấp tá có bốn bậc (Thiếu tá, Trung tá, Thượng tá, Đại tá); cấp uý có bốn bậc (Thiếu uý, Trung uý, Thượng uý, Đại uý).
- Cấp bậc hàm của sĩ quan chuyên môn kĩ thuật có hai cấp, bảy bậc: Cấp tá có ba bậc (Thiếu tá, Trung tá, Thượng tá); cấp uý có bốn bậc (Thiếu uý, Trung uý, Thượng uý, Đại uý).
- Cấp bậc hàm của hạ sĩ quan (chuyên môn, kĩ thuật, nghĩa vụ) có ba bậc (Hạ sĩ, Trung sĩ, Thượng sĩ); chiến sĩ nghĩa vụ có hai bậc (Binh nhì, Binh nhất).